Tình trạng phản vệ tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2016 đến năm 2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.05 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu tình trạng các bệnh nhân phản vệ được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu được thực hiện trên 497 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phản vệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng phản vệ tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2016 đến năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020thường lan tỏa, tỷ lệ tổn thương ở hai bên bán TÀI LIỆU THAM KHẢOcầu đại não cao, do vậy không phải lúc nào cũng 1. Galgano M, Toshkezi G, Qiu X, Russell T, Chincó dấu hiệu gián tiếp là đè đẩy đường giữa, và L, Zhao LR. Traumatic Brain Injury: Currentkhi có dấu hiệu xóa bể đáy thì tổn thương đã Treatment Strategies and Future Endeavors. Cell transplantation. 2017; 26(7):1118-1130.tiến triển quá nặng, tỷ lệ bệnh nhân tử vong đã 2. Dũng LN. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chấntăng cao. đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ DMC do chấn thương [Luận văn CK II], Trường Đại họcV. KẾT LUẬN Y Hà Nội; 2007. 1.Lâm sàng 3. Mutch CA, Talbott JF, Gean A. Imaging - Tri giác sau tai nạn: Mê sau tai nạn 43,5%, Evaluation of Acute Traumatic Brain Injury.Lơ mơ 41,3%, Tỉnh 15,2% Neurosurgery clinics of North America. 2016;27(4): 409-439. - Tri giác lúc vào: GCS 13 -15 Đ 10,8%, 9 – 4. Oliveira RARA, Araújo S, Falcão ALE, Soares12 Đ 43,5%, 3 -8 Đ 45,7% SMTP, Kosour C, Dragosavac D, et al. Glasgow - Giãn đồng tử: Giãn 1 bên 43,5%, giãn 2 bên outcome scale at hospital discharge as a23,9%, không giãn 32,6% prognostic index in patients with severe traumatic brain injury %J Arquivos de Neuro-Psiquiatria. - Liệt nửa người: Có liệt 41,3%, không liệt 2012; 70: 604-608.58,7%. 5. Mc KW, Paine K, Walsh L. Further observations 2. Hình ảnh CLVT on subarachnoid haemorrhage. Journal of - Độ dày máu tụ: Từ 5 -10mm: 54,4%, từ 11- neurology, neurosurgery, and psychiatry. 1958;15mm: 30,4%, trên 15mm 15,2%. 21(4): 239-248. 6. Hào NT. Góp phần chẩn đoán và sử trí sớm máu tụ - Di lệch đường giữa: Từ 5 – 10mm: 63%, từ DMC cấp tính do chấn thương sọ não kín [Luận văn11-15mm: 32,7%, trên 15mm: 4,3%. thạc sỹ y học ], Trường Đại học Y Hà Nội; 1995. - Máu tụ DMC đơn thuần: 17,3%, MTDMC có 7. Polin RS, Shaffrey ME, Bogaev CA, Tisdale N,tổn thương phối hợp: 82,7% Germanson T, Bocchicchio B, et al. Decompressive bifrontal craniectomy in the - Tổn thương phối hợp trên CLVT: MTNMC treatment of severe refractory posttraumatic4,3%, XHDN 71,7%, dập não 47,8%. cerebral edema. Neurosurgery. 1997;41(1):84-92; - Có xóa bể đáy: 10,9% discussion 92-84. TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 Nguyễn Văn Đoàn*, Thái Nguyễn Hoàng*TÓM TẮT Epinephrine tiêm bắp; 40.6% số bệnh nhân phải chuyển dùng Epinephrine đường tĩnh mạch sau đó. 35 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu tình Các loại thuốc/can thiệp khác đã được sử dụng baotrạng các bệnh nhân phản vệ được chẩn đoán và điều gồm corticosteroid, thuốc kháng histamine, liệu pháptrị tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên oxy, hồi sức tim phổi.... Có 96,2% bệnh nhân hết tìnhcưu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu được trạng phản vệ sau điều trị; Có 0,4% bệnh nhân tửthực hiện trên 497 bệnh nhân được chẩn đoán và điều vong và 3,4% bệnh nhân có ngừng tuần hoàn xin về.trị phản vệ. Kết quả: Tình trạng phản vệ xảy ra ở 8 Kết luận, việc chẩn đoán và điều trị sốc phản vệ tạikhoa, trung tâm của bệnh viện Bạch Mai, tập trung Bệnh viện Bạch Mai thực tế đã được cập nhật theo cácchủ yếu ở Trung tâm Dị ứng – MDLS (60.4%). Triệu hướng dẫn mới của toàn cầu từ những năm 2016 –chứng da thường gặp nhất (79.9% bệnh nhân), tiếp 2017 và tuân theo những hướng dẫn của thông tư sốtheo là các triệu chứng hô hấp (48,9%), giảm HA 51 của Bộ Y Tế từ cuối năm 2017.(47.7%), các triệu chứng tiêu hóa (19.7%) và các Từ khóa: phản vệ, dị ứng thuốc, bệnh viện bạchtriệu chứng thần kinh (7%). Nguyên nhân chính gây mai, dị ứng thức ănphản vệ ở người lớn là do thuốc (63.3%), còn ở trẻem là do thức ăn (40%). Epinephrine được sử dụng ở SUMMARY80.1% bệnh nhân. Tất cả các bệnh nhân được dùng ANAPHYLATIC SITUATION IN BẠCH MAI HOSPITAL FROM 2016 TO 2020*Trường Đại Học Y Hà Nội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng phản vệ tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2016 đến năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020thường lan tỏa, tỷ lệ tổn thương ở hai bên bán TÀI LIỆU THAM KHẢOcầu đại não cao, do vậy không phải lúc nào cũng 1. Galgano M, Toshkezi G, Qiu X, Russell T, Chincó dấu hiệu gián tiếp là đè đẩy đường giữa, và L, Zhao LR. Traumatic Brain Injury: Currentkhi có dấu hiệu xóa bể đáy thì tổn thương đã Treatment Strategies and Future Endeavors. Cell transplantation. 2017; 26(7):1118-1130.tiến triển quá nặng, tỷ lệ bệnh nhân tử vong đã 2. Dũng LN. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chấntăng cao. đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ DMC do chấn thương [Luận văn CK II], Trường Đại họcV. KẾT LUẬN Y Hà Nội; 2007. 1.Lâm sàng 3. Mutch CA, Talbott JF, Gean A. Imaging - Tri giác sau tai nạn: Mê sau tai nạn 43,5%, Evaluation of Acute Traumatic Brain Injury.Lơ mơ 41,3%, Tỉnh 15,2% Neurosurgery clinics of North America. 2016;27(4): 409-439. - Tri giác lúc vào: GCS 13 -15 Đ 10,8%, 9 – 4. Oliveira RARA, Araújo S, Falcão ALE, Soares12 Đ 43,5%, 3 -8 Đ 45,7% SMTP, Kosour C, Dragosavac D, et al. Glasgow - Giãn đồng tử: Giãn 1 bên 43,5%, giãn 2 bên outcome scale at hospital discharge as a23,9%, không giãn 32,6% prognostic index in patients with severe traumatic brain injury %J Arquivos de Neuro-Psiquiatria. - Liệt nửa người: Có liệt 41,3%, không liệt 2012; 70: 604-608.58,7%. 5. Mc KW, Paine K, Walsh L. Further observations 2. Hình ảnh CLVT on subarachnoid haemorrhage. Journal of - Độ dày máu tụ: Từ 5 -10mm: 54,4%, từ 11- neurology, neurosurgery, and psychiatry. 1958;15mm: 30,4%, trên 15mm 15,2%. 21(4): 239-248. 6. Hào NT. Góp phần chẩn đoán và sử trí sớm máu tụ - Di lệch đường giữa: Từ 5 – 10mm: 63%, từ DMC cấp tính do chấn thương sọ não kín [Luận văn11-15mm: 32,7%, trên 15mm: 4,3%. thạc sỹ y học ], Trường Đại học Y Hà Nội; 1995. - Máu tụ DMC đơn thuần: 17,3%, MTDMC có 7. Polin RS, Shaffrey ME, Bogaev CA, Tisdale N,tổn thương phối hợp: 82,7% Germanson T, Bocchicchio B, et al. Decompressive bifrontal craniectomy in the - Tổn thương phối hợp trên CLVT: MTNMC treatment of severe refractory posttraumatic4,3%, XHDN 71,7%, dập não 47,8%. cerebral edema. Neurosurgery. 1997;41(1):84-92; - Có xóa bể đáy: 10,9% discussion 92-84. TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 Nguyễn Văn Đoàn*, Thái Nguyễn Hoàng*TÓM TẮT Epinephrine tiêm bắp; 40.6% số bệnh nhân phải chuyển dùng Epinephrine đường tĩnh mạch sau đó. 35 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu tình Các loại thuốc/can thiệp khác đã được sử dụng baotrạng các bệnh nhân phản vệ được chẩn đoán và điều gồm corticosteroid, thuốc kháng histamine, liệu pháptrị tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên oxy, hồi sức tim phổi.... Có 96,2% bệnh nhân hết tìnhcưu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu được trạng phản vệ sau điều trị; Có 0,4% bệnh nhân tửthực hiện trên 497 bệnh nhân được chẩn đoán và điều vong và 3,4% bệnh nhân có ngừng tuần hoàn xin về.trị phản vệ. Kết quả: Tình trạng phản vệ xảy ra ở 8 Kết luận, việc chẩn đoán và điều trị sốc phản vệ tạikhoa, trung tâm của bệnh viện Bạch Mai, tập trung Bệnh viện Bạch Mai thực tế đã được cập nhật theo cácchủ yếu ở Trung tâm Dị ứng – MDLS (60.4%). Triệu hướng dẫn mới của toàn cầu từ những năm 2016 –chứng da thường gặp nhất (79.9% bệnh nhân), tiếp 2017 và tuân theo những hướng dẫn của thông tư sốtheo là các triệu chứng hô hấp (48,9%), giảm HA 51 của Bộ Y Tế từ cuối năm 2017.(47.7%), các triệu chứng tiêu hóa (19.7%) và các Từ khóa: phản vệ, dị ứng thuốc, bệnh viện bạchtriệu chứng thần kinh (7%). Nguyên nhân chính gây mai, dị ứng thức ănphản vệ ở người lớn là do thuốc (63.3%), còn ở trẻem là do thức ăn (40%). Epinephrine được sử dụng ở SUMMARY80.1% bệnh nhân. Tất cả các bệnh nhân được dùng ANAPHYLATIC SITUATION IN BẠCH MAI HOSPITAL FROM 2016 TO 2020*Trường Đại Học Y Hà Nội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị ứng thuốc Dị ứng thức ăn Chẩn đoán phản vệ Điều trị phản vệGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0