Tình trạng rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn cương dương (RLCD) được định nghĩa là không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp. Tần suất RLCD ở bệnh nhân suy thận ước tính khoảng 50% đến 70%. Mục tiêu nghiên cứu là khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ (LMCK) và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 văn thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Nội; 2019. R. Prognostic significance of diffuse sclerosing2. Nguyễn Đức Thắng. Nghiên cứu mô bệnh học variant papillary thyroid carcinoma: a systematic và tình trạng bộc lộ dấu ấn BRAF V600E của các review and meta analysis. European Journal of biến thể ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận Endocrinology; 2017 văn Thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Nội; 2021. 6. Kazaure HS, Roman SA & Sosa JA. Aggressive3. Phạm Duy Đạt. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu variants of papillary thyroid cancer: incidence, bệnh và bộc lộ BRAF V600E bằng hóa mô miễn characteristics and predictors of survival among dịch trong ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận 43,738 patients. Annals of Surgical Oncology 2012 văn Bác sĩ chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội; 2019. 7. Daniela C., Ana F.M., Rafael C. Diffuse4. Ito Y, Hirokawa M, Uruno T, et al. Prevalence sclerosing variant of papillary thyroid carcinoma: and biological behaviour of variants of papillary outcomes of 33 cases. European thyroid. 2022; thyroid carcinoma: experience at a single 11(1). institute. Pathology. Oct 2008;40(6):617-22. 8. Koo JS, Hong S, Park CS. Diffuse sclerosing5. Vuong HG, Kondo T, Pham TQ, Oishi N, variant is a major subtype of papillary thyroid Mochizuki K, Nakazawa T, Hassell L & Katoh carcinoma in the young. Thyroid. 2009;19:1225–31 TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐLIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Xuân Phúc1, Nguyễn Quang2, Đỗ Gia Tuyển1,3, Nguyễn Hữu Dũng3, Nguyễn Trung Hiếu3TÓM TẮT 59 FACTORS IN PATIENTS UNDERGOING Rối loạn cương dương (RLCD) được định nghĩa là HEMODIALYSIS AT BACH MAI HOSPITALkhông có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương Erectile dysfunction(ED) is defined as the inabilitycứng đủ để giao hợp. Tần suất RLCD ở bệnh nhân suy to achieve and maintain a penile erection adequate forthận ước tính khoảng 50% đến 70%. Mục tiêu nghiên satisfactory sexual intercourse. The frequency of ED incứu là khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở patients with renal failure is estimated at 50% to 70%.bệnh nhân lọc máu chu kỳ (LMCK) và tìm hiểu một số The research objective is to survey the prevalence ofyếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp erectile dysfunction in patients undergoingnghiên cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang hemodialysis and identify associated factors. Patientsđược thực hiện trên 67 nam giới lọc máu ngoại trú tại and methods: This cross-sectional descriptive studyTrung tâm Thận Tiết Niệu – Lọc máu Bệnh viện Bạch was conducted on 67 men treated with hemodialysisMai tiến hành từ tháng 10/2022 đến tháng 10/2023. at the Nephro-Urology and Dialysis Center - Bạch MaiKết quả: Tỉ lệ RLCD ở bệnh nhân lọc máu chu kì là Hospital from October 2022 to October 2023.86,6 %. Tỉ lệ RLCD mức độ nhẹ, trung bình và nặng Results: The rate of ED in hemodialysis patients waslần lượt là 46,3%, 29,9% và 10,4%. Độ tuổi trung 86,6%. The mild, moderate, and severe ED rates arebình là 43,4 ± 8,23, tỉ lệ RLCD ở nhóm bệnh nhân 46,3%, 29,9%, and 10,4%, respectively. The averagedưới 50 tuổi và nhóm từ 50 tuổi trở lên khác biệt age was 43,4 ± 8,23, and the ED rate in the group ofkhông có ý nghĩa thống kê(p=0,098). Sự xuất hiện patients under 50 years old and the group 50 yearstình trạng RLCD ở nhóm có nồng độ tetosterone thấp old and older was not statistically different (p=0,098).và bình thường khác biệt có ý nghĩa thống The occurrence of ED in the group with low andkê(p=0,021). Phân tích tương quan cho thấy mối normal testosterone concentrations was statisticallytương quan đồng biến giữa tổng điểm IIEF với nồng different (p=0,021). There is a positive correlationđộ testosterone máu và albumin máu. Có mối tương between serum testosterone and albuminquan nghịch biến giữa điểm IIEF và thời gian lọc máu concentrations with total IIEF scores, as shown bychu kì. Từ khoá: Rối loạn cương dương (RLCD), lọc correlation analysis. There is a negative correlationmáu chu kì (LMCK), bệnh thận mạn (BTM). between total IIEF scores ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 văn thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Nội; 2019. R. Prognostic significance of diffuse sclerosing2. Nguyễn Đức Thắng. Nghiên cứu mô bệnh học variant papillary thyroid carcinoma: a systematic và tình trạng bộc lộ dấu ấn BRAF V600E của các review and meta analysis. European Journal of biến thể ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận Endocrinology; 2017 văn Thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Nội; 2021. 6. Kazaure HS, Roman SA & Sosa JA. Aggressive3. Phạm Duy Đạt. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu variants of papillary thyroid cancer: incidence, bệnh và bộc lộ BRAF V600E bằng hóa mô miễn characteristics and predictors of survival among dịch trong ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. Luận 43,738 patients. Annals of Surgical Oncology 2012 văn Bác sĩ chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội; 2019. 7. Daniela C., Ana F.M., Rafael C. Diffuse4. Ito Y, Hirokawa M, Uruno T, et al. Prevalence sclerosing variant of papillary thyroid carcinoma: and biological behaviour of variants of papillary outcomes of 33 cases. European thyroid. 2022; thyroid carcinoma: experience at a single 11(1). institute. Pathology. Oct 2008;40(6):617-22. 8. Koo JS, Hong S, Park CS. Diffuse sclerosing5. Vuong HG, Kondo T, Pham TQ, Oishi N, variant is a major subtype of papillary thyroid Mochizuki K, Nakazawa T, Hassell L & Katoh carcinoma in the young. Thyroid. 2009;19:1225–31 TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐLIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Xuân Phúc1, Nguyễn Quang2, Đỗ Gia Tuyển1,3, Nguyễn Hữu Dũng3, Nguyễn Trung Hiếu3TÓM TẮT 59 FACTORS IN PATIENTS UNDERGOING Rối loạn cương dương (RLCD) được định nghĩa là HEMODIALYSIS AT BACH MAI HOSPITALkhông có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương Erectile dysfunction(ED) is defined as the inabilitycứng đủ để giao hợp. Tần suất RLCD ở bệnh nhân suy to achieve and maintain a penile erection adequate forthận ước tính khoảng 50% đến 70%. Mục tiêu nghiên satisfactory sexual intercourse. The frequency of ED incứu là khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở patients with renal failure is estimated at 50% to 70%.bệnh nhân lọc máu chu kỳ (LMCK) và tìm hiểu một số The research objective is to survey the prevalence ofyếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp erectile dysfunction in patients undergoingnghiên cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang hemodialysis and identify associated factors. Patientsđược thực hiện trên 67 nam giới lọc máu ngoại trú tại and methods: This cross-sectional descriptive studyTrung tâm Thận Tiết Niệu – Lọc máu Bệnh viện Bạch was conducted on 67 men treated with hemodialysisMai tiến hành từ tháng 10/2022 đến tháng 10/2023. at the Nephro-Urology and Dialysis Center - Bạch MaiKết quả: Tỉ lệ RLCD ở bệnh nhân lọc máu chu kì là Hospital from October 2022 to October 2023.86,6 %. Tỉ lệ RLCD mức độ nhẹ, trung bình và nặng Results: The rate of ED in hemodialysis patients waslần lượt là 46,3%, 29,9% và 10,4%. Độ tuổi trung 86,6%. The mild, moderate, and severe ED rates arebình là 43,4 ± 8,23, tỉ lệ RLCD ở nhóm bệnh nhân 46,3%, 29,9%, and 10,4%, respectively. The averagedưới 50 tuổi và nhóm từ 50 tuổi trở lên khác biệt age was 43,4 ± 8,23, and the ED rate in the group ofkhông có ý nghĩa thống kê(p=0,098). Sự xuất hiện patients under 50 years old and the group 50 yearstình trạng RLCD ở nhóm có nồng độ tetosterone thấp old and older was not statistically different (p=0,098).và bình thường khác biệt có ý nghĩa thống The occurrence of ED in the group with low andkê(p=0,021). Phân tích tương quan cho thấy mối normal testosterone concentrations was statisticallytương quan đồng biến giữa tổng điểm IIEF với nồng different (p=0,021). There is a positive correlationđộ testosterone máu và albumin máu. Có mối tương between serum testosterone and albuminquan nghịch biến giữa điểm IIEF và thời gian lọc máu concentrations with total IIEF scores, as shown bychu kì. Từ khoá: Rối loạn cương dương (RLCD), lọc correlation analysis. There is a negative correlationmáu chu kì (LMCK), bệnh thận mạn (BTM). between total IIEF scores ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn cương dương Lọc máu chu kỳ Bệnh thận mạn Nồng độ testosteroneGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0