Tình trạng RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.18 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch).- Các chất điện giải trong huyết tương : Na+: 135-145mEq/l (mmol/l).Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l). K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l). Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l. Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l. pH huyết tương: 7,35-7,45.CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l). HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l). Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l.- Điện giải trong nước tiểu : . Na+: 70-100mEq/24 giờ. . K+: 40-90mEq/24 giờ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI ( Fluid and electrolyte disorders ) BS CKI Nguyễn Văn YênMỤC TIÊU HỌC TẬP:1. Nắm vững cơ chế điều hòa nước và điện giải.2. Chẩn đoán được rối loạn nước và điện giải.3. Điều trị các rối loạn nước và điện giải thường gặp.NỘI DUNG:1. TỔNG QUÁT :- Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ởngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch).- Các chất điện giải trong huyết tương :Na+: 135-145mEq/l (mmol/l).Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l).K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l).Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l.Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l.pH huyết tương: 7,35-7,45.CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l).HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l).Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l.- Điện giải trong nước tiểu :. Na+: 70-100mEq/24 giờ.. K+: 40-90mEq/24 giờ.Thành phần điện giải trong các hợp chất là dung dịch:* Gói: : Na+ 17mEq/l Cl- 17mEq/l- NaCl 1g : K+ 13mEq/l Cl- 13mEq/l- KCl 1g : Na+ 12mEq/l HCO3- 12mEq/l- NaHCO3 1g : Lactate 8,9mEq/l 8,9mEq/l HCO3-, Na+ 8,9mEq/l- Lactate Na 1g- CaCO3 1g : Ca++ 20mEq/l CO2-3 20mEq/l- CaCl2.2 H2O 1g : Ca++ 14mEq/l Cl- 14mEq/l Cl- 19mEq/l- NH4Cl 1g : NH4 19mEq/l* Ống:- Sodiumbicarbonate 7,5% 50cc = 44,6mEq.- Sodiumbicarbonate 1,4% 1000cc =168mEq.- Sodiumbicarbonate 8,4% 50cc = 50mEq.- Potassium Chloride 15% 30cc = 60mEq.- Potassium Chloride 10% 10cc = 13mEq.- Calcium Gluconate 10% 10cc = 4,6mEq.- Aminonium Chloride 27% 20cc = 100mEq.- Magnesium sulfate 50% 10cc = 40,6mEq.- Calcium Chloride 2H2O 10% 10cc = 13,6mE q.* Dung dịch: Na+ 90mEq- Oresol: . NaCl 3,5g/l Cl- 80mEq. NaHCO3 2,5g/l K+ 20mEq. KCl 1,5g/l HCO3- 30mEq. Glucose 21,6g/l- Glucose(Dextrose) 5%/l : . Osmotality: 252mosm/l. Glucose 50g/l (180mg = 1mmol)- Glucose 10% : . Osmo 505. Glucose 100g/l- Glucose 20% : . Osmo 1010 . Glucose 200g/l- Glucose 50% : . Osmo 2520 . Glucose 500g/l- NaCl 90/00 : . Osmo 308mmol/l . Na+ 154mEq/l . Cl- 154mEq/l- Lactate ringer : . Osmo 272 - 274mmol/l . Na+ 130, Cl- 109, K+ 4, Ca++ 3 . Lactate 28mEq/l- Dextran : 40.000 Poly saccharide, Na+ 154mEq/l, Cl- 154mEq/l- Plasma 200cc (protein 14g, Na+ 165, K+ 4)Tác dụng của từng dung dịch :Có 2 loại dung dịch :- Phân tử nhỏ (Cristalloide): Glucose, NaCl 9%0, Lactate ringer.- Phân tử lớn (Colloide): Dextran, Plasma ,Haesteril ...* Glucose: chủ yếu là nước và Glucose nhằm cung cấp:- Nước cho cơ thể.- Cung cấp Glucose cho cơ thể.- Dùng để pha loãng.- Dùng để đưa thuốc vào cơ thể.- Khi đưa Glucose vào cơ thể: 2/3 nội bào, 1/3 ngoại bào.- Không nên dùng để nâng huyếp áp.- Khi dùng nhiều pha loãng máu môi trường máu sẽ trở thành nhược trương tan máu.- Khi dùng nhiều phù não (do môi tr ường ngoại bào trở thành nhược trương nước vào nội bào phù não).* NaCl 90/00: chủ yếu ở ngoại bào: 1/3 ở nội mạch, 2/3 ở ngoại mạch.Dùng để :. Cung cấp điện giải Na+, Cl-.. Nâng HA.* Lactate Ringer: chủ yếu ở ngoại bào: 1/3 ở nội mạch, 2/3 ở ngoại mạch.. Cung cấp nước, điện giải, thăng bằng kiềm toan (không dùng khi toan máu dotăng acid lactic).. Nâng HA.* Dextran: chỉ ở nội mạch làm tăng thể tích nội mạch lên 3-4 lần dùng để nângHA.Loại 40.000 ngừa được DIC.* Plasma: chỉ ở nội mạch làm tăng thể tích nội mạch lớn 3-4 lần dùng để nâng HA.Liên quan giữa nước, các chất điện giải và pH máu :Na+ ngoại bào nước vào nội bào.Na+ ngoại bào nước từ nội bào ra ngoại bào.Na+/ máu cường Aldosterone K+/máu .pH máu K+ máu , Ca++ máu do chúng di chuyển từ nội bào ra ngoại bào.pH máu K+ máu và Ca++ máu do chúng di chuyển từ ngoại bào ra nộibào.Cl- máu HCO3- scent gyozgy.K+ máu HCO-3 .PO4 máu Ca++ máu và K+ máu .Mg++ máu Ca++ và K+ máu .2. CÁC PHÉP TÍNH : BUN mg% Glucose mg%Áp lực thẩm thấu = 2 (Na+ + K- ) + + 28 18Mmol/l:Na+ cần cho = (Na+ bthường - Na+ hiện có ) x 0,6 x P.K+ cần cho = (K+ bthường - K+ hiện có ) x 0,6 x P.HCO-3 cần cho = ( HCO3- bthường - HCO3- hiện có ) x 0,4 x P.3. ĐIỀU CHỈNH NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI :Chức năng của cơ thể là giữ thăng bằng về thể dịch, duy trì nồng độ điện giải bìnhthường và pH ở khoảng thay đổi sinh lý, chức năng điểu hòa thận, phổi, nội tiếtkhi bị rối loạn do mất hoặc cơ chế điều hòa bị rối loạn.3.1. NHU CẦU HẰNG NGÀY:Nhập: Ăn: 500-700 cc Uống: 1200 cc Nội sinh: 300 cc Tổng cộng : 2000 ccXuất : Nước tiểu: 1200 - 1500cc Hô hấp, da: 500 - 1000cc Phân: 100 cc Tổng cộng : 2000 cc3.2. ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ:Một người không ăn uống được bình thường (không dư hoặc thiếu nước và điệngiải có trước) không rối loạn chức năng thận cần duy trì :- Nhu cầu tối thiểu về nước: 500cc (nước tiểu) + 500-1000cc (hô hấp, da) - 300cc(nội sinh).- Nhu cầu điện giải :. Na+ 50 - 150mEq/l ngày. K+ 20 - 60 mEq/l ngày. Glucose 100 - 150g/l ngàyTa có thể dùng dung dịch sau đây:NaCl 0,45% + G 5% + 20mEq K+/1000cc.Nếu lâu dài có thể phối hợp thêm Ca++, Mg++, PO4, prote ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI RỐI LOẠN NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI ( Fluid and electrolyte disorders ) BS CKI Nguyễn Văn YênMỤC TIÊU HỌC TẬP:1. Nắm vững cơ chế điều hòa nước và điện giải.2. Chẩn đoán được rối loạn nước và điện giải.3. Điều trị các rối loạn nước và điện giải thường gặp.NỘI DUNG:1. TỔNG QUÁT :- Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ởngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch).- Các chất điện giải trong huyết tương :Na+: 135-145mEq/l (mmol/l).Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l).K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l).Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l.Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l.pH huyết tương: 7,35-7,45.CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l).HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l).Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l.- Điện giải trong nước tiểu :. Na+: 70-100mEq/24 giờ.. K+: 40-90mEq/24 giờ.Thành phần điện giải trong các hợp chất là dung dịch:* Gói: : Na+ 17mEq/l Cl- 17mEq/l- NaCl 1g : K+ 13mEq/l Cl- 13mEq/l- KCl 1g : Na+ 12mEq/l HCO3- 12mEq/l- NaHCO3 1g : Lactate 8,9mEq/l 8,9mEq/l HCO3-, Na+ 8,9mEq/l- Lactate Na 1g- CaCO3 1g : Ca++ 20mEq/l CO2-3 20mEq/l- CaCl2.2 H2O 1g : Ca++ 14mEq/l Cl- 14mEq/l Cl- 19mEq/l- NH4Cl 1g : NH4 19mEq/l* Ống:- Sodiumbicarbonate 7,5% 50cc = 44,6mEq.- Sodiumbicarbonate 1,4% 1000cc =168mEq.- Sodiumbicarbonate 8,4% 50cc = 50mEq.- Potassium Chloride 15% 30cc = 60mEq.- Potassium Chloride 10% 10cc = 13mEq.- Calcium Gluconate 10% 10cc = 4,6mEq.- Aminonium Chloride 27% 20cc = 100mEq.- Magnesium sulfate 50% 10cc = 40,6mEq.- Calcium Chloride 2H2O 10% 10cc = 13,6mE q.* Dung dịch: Na+ 90mEq- Oresol: . NaCl 3,5g/l Cl- 80mEq. NaHCO3 2,5g/l K+ 20mEq. KCl 1,5g/l HCO3- 30mEq. Glucose 21,6g/l- Glucose(Dextrose) 5%/l : . Osmotality: 252mosm/l. Glucose 50g/l (180mg = 1mmol)- Glucose 10% : . Osmo 505. Glucose 100g/l- Glucose 20% : . Osmo 1010 . Glucose 200g/l- Glucose 50% : . Osmo 2520 . Glucose 500g/l- NaCl 90/00 : . Osmo 308mmol/l . Na+ 154mEq/l . Cl- 154mEq/l- Lactate ringer : . Osmo 272 - 274mmol/l . Na+ 130, Cl- 109, K+ 4, Ca++ 3 . Lactate 28mEq/l- Dextran : 40.000 Poly saccharide, Na+ 154mEq/l, Cl- 154mEq/l- Plasma 200cc (protein 14g, Na+ 165, K+ 4)Tác dụng của từng dung dịch :Có 2 loại dung dịch :- Phân tử nhỏ (Cristalloide): Glucose, NaCl 9%0, Lactate ringer.- Phân tử lớn (Colloide): Dextran, Plasma ,Haesteril ...* Glucose: chủ yếu là nước và Glucose nhằm cung cấp:- Nước cho cơ thể.- Cung cấp Glucose cho cơ thể.- Dùng để pha loãng.- Dùng để đưa thuốc vào cơ thể.- Khi đưa Glucose vào cơ thể: 2/3 nội bào, 1/3 ngoại bào.- Không nên dùng để nâng huyếp áp.- Khi dùng nhiều pha loãng máu môi trường máu sẽ trở thành nhược trương tan máu.- Khi dùng nhiều phù não (do môi tr ường ngoại bào trở thành nhược trương nước vào nội bào phù não).* NaCl 90/00: chủ yếu ở ngoại bào: 1/3 ở nội mạch, 2/3 ở ngoại mạch.Dùng để :. Cung cấp điện giải Na+, Cl-.. Nâng HA.* Lactate Ringer: chủ yếu ở ngoại bào: 1/3 ở nội mạch, 2/3 ở ngoại mạch.. Cung cấp nước, điện giải, thăng bằng kiềm toan (không dùng khi toan máu dotăng acid lactic).. Nâng HA.* Dextran: chỉ ở nội mạch làm tăng thể tích nội mạch lên 3-4 lần dùng để nângHA.Loại 40.000 ngừa được DIC.* Plasma: chỉ ở nội mạch làm tăng thể tích nội mạch lớn 3-4 lần dùng để nâng HA.Liên quan giữa nước, các chất điện giải và pH máu :Na+ ngoại bào nước vào nội bào.Na+ ngoại bào nước từ nội bào ra ngoại bào.Na+/ máu cường Aldosterone K+/máu .pH máu K+ máu , Ca++ máu do chúng di chuyển từ nội bào ra ngoại bào.pH máu K+ máu và Ca++ máu do chúng di chuyển từ ngoại bào ra nộibào.Cl- máu HCO3- scent gyozgy.K+ máu HCO-3 .PO4 máu Ca++ máu và K+ máu .Mg++ máu Ca++ và K+ máu .2. CÁC PHÉP TÍNH : BUN mg% Glucose mg%Áp lực thẩm thấu = 2 (Na+ + K- ) + + 28 18Mmol/l:Na+ cần cho = (Na+ bthường - Na+ hiện có ) x 0,6 x P.K+ cần cho = (K+ bthường - K+ hiện có ) x 0,6 x P.HCO-3 cần cho = ( HCO3- bthường - HCO3- hiện có ) x 0,4 x P.3. ĐIỀU CHỈNH NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI :Chức năng của cơ thể là giữ thăng bằng về thể dịch, duy trì nồng độ điện giải bìnhthường và pH ở khoảng thay đổi sinh lý, chức năng điểu hòa thận, phổi, nội tiếtkhi bị rối loạn do mất hoặc cơ chế điều hòa bị rối loạn.3.1. NHU CẦU HẰNG NGÀY:Nhập: Ăn: 500-700 cc Uống: 1200 cc Nội sinh: 300 cc Tổng cộng : 2000 ccXuất : Nước tiểu: 1200 - 1500cc Hô hấp, da: 500 - 1000cc Phân: 100 cc Tổng cộng : 2000 cc3.2. ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ:Một người không ăn uống được bình thường (không dư hoặc thiếu nước và điệngiải có trước) không rối loạn chức năng thận cần duy trì :- Nhu cầu tối thiểu về nước: 500cc (nước tiểu) + 500-1000cc (hô hấp, da) - 300cc(nội sinh).- Nhu cầu điện giải :. Na+ 50 - 150mEq/l ngày. K+ 20 - 60 mEq/l ngày. Glucose 100 - 150g/l ngàyTa có thể dùng dung dịch sau đây:NaCl 0,45% + G 5% + 20mEq K+/1000cc.Nếu lâu dài có thể phối hợp thêm Ca++, Mg++, PO4, prote ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0