Tình trạng thiểu cơ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 354.70 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm tình trạng thiểu cơ và xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiểu cơ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (VKDT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 52 bệnh nhân VKDT,tình trạng thiểu cơ và cấu trúc khối cơ thể được xác định bằng phương pháp DXA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng thiểu cơ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020bình là 24,50 (từ 110 đến 370). Nghiên cứu của và C, không có BN nào tổn thương ở mức độLiao và cộng sự [4] có góc gù vùng trung bình là ASIA A và B. Dấu hiệu đặc trưng của loại Denis20,90 ở nhóm cố định cột sống 6 vít bao gồm vít IIB là lún bờ trước TĐS và khoảng liên cuốngvào đốt sống tổn thương và 18,60 ở nhóm cố cung giãn rộng ở đốt sống tổn thương. Có mốiđịnh trên và dưới đốt tổn thương kết hợp với tương quan giữa mức độ HOS và TTTK. Phân loạibơm xi măng sinh học vào đốt sống tổn thương. tổn thương đốt sống theo LSC có 23/40 BN vớiCác nghiên cứu trong nước về vỡ nhiều mảnh mức độ tổn thương ≥7.TĐS vùng ngực thắt lưng như nghiên cứu củaNguyễn Trọng Tín [1] ở 87 BN vỡ nhiều mảnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Trọng Tín, Điều trị phẫu thuật gãy lúnTĐS có góc gù vùng trung bình là 22,24. nhiều mảnh cột sống lưng - thắt lưng bằng phương Về mức độ HOS trên phim CLVT, kết quả pháp giải ép tối thiểu, Luận án Tiến sĩ Y học, Chấnnghiên cứu ở 40 BN vỡ nhiều mảnh TĐS cho thương Chỉnh hình, 2010, Đại học Y Dược Thànhthấy mức độ HOS trung bình là 50,1% ± 13,3%. phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.Mối tương quan giữa TTTK và mức độ HOS cũng 2. Caffaro M.F. and Avanzi O. Can the interpedicular distance reliably assess the severitylà câu hỏi được quan tâm. Trong nghiên cứu of thoracolumbar burst fractures?, Spine (Phila Panày, tìm hiểu về mức độ HOS với mức độ nặng 1976). 2012. 37(4), pp. E231-6.của TTTK theo phân loại ASIA thì thấy nhóm có 3. Li Y., Huang M., Xiang J., et al. Correlation ofTTTK càng nặng thì có mức độ HOS càng lớn và Interpedicular Distance with Radiographic Parameters, Neurologic Deficit, and Posteriorsự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020nữ đã mãn kinh có tỷ lệ thiểu cơ cao hơn so với chưa như: IL1, IL6, TNF-α gây dị hóa protein làm tăngmãn kinh (p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020và suy tuyến thượng thận. + Điều trị corticoid và suy tuyến thượng thận - Đặc điểm bệnh: Bệnh ổn định và bệnh 2.3. Xử lý số liệu. Dữ liệu được thu thậpkhông ổn định (phân loại theo DAS28 [1]). theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất. Phân - Đặc điểm cơ: tích và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 + Đánh giá khối lượng cơ: Khối cơ toàn thân 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Tất cả đối tượng(kg);Khối cơ tứ chi (kg); Chỉ số khối cơ (SMI). tham gia nghiên cứu một cách tự nguyện vàThiểu cơ khi: SMI:Ở nam: SMI < 7.0 kg/m2; Ở được giữ kín thông tin. Nghiên cứu được tiếnnữ: SMI < 5.4 kg/m2 hành sau khi được thông qua hội đồng đạo đức + Đánh giá chất lượng cơ:Cơ lực: là sức của Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.mạnh cơ tay đo bằng máy đo cơ lực. Thiểu cơkhi sức mạnh cơ tay ở nữ< 18kg, nam < 26kg. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTốc độ di chuyển: v = quãng đường đi bộ (4 m) 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng/ thời gian di chuyển (s). Thiểu cơ khi tốc độ di nghiên cứuchuyển < 0.8m/s. - Đặc điểm chỉ số nhân trắc: + Đánh giá tình trạng thiểu cơ: chẩn đoán khi + Tuổi trung bình: 58,9±8,8 (Bệnh nhân cóSMI giảm và cơ lực giảm và/hoặc tốc độ di độ tuổi ≥ 60 chiếm 53,8%).chuyển giảm. + Giới: Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6/1 (Nam: 13,5%, nữ -Đánh giá các yếu tố liên quan đến thiểu cơ: 45: 86,5%). + Nhóm tuổi, giới, BMI + BMI trung bình:20,3 ± 2,8 (BMI thiếu cân: + Tình trạng mãn kinh ở bệnh nhân nữ VKDT 30,8%, BMI thừa cân béo phì: 19,2%). + Thời gian phát hiện bệnh, mức độ ổn định bệnh - Đặc điểm tiền sử bệnh: Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh và tiền sử dùng corticoid của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Đặc điểm Số lượng (n=52) Tỷ lệ (%) Sớm (≤24 tháng) 26 50 Thời gian mắc bệnh Muộn (>24 tháng) 26 50 Ẋ ± SD (tháng) 39,4± 53,7 Bệnh ổn định 12 23,1 Mức độ ổn định bệnh Bệnh không ổn định 40 76,9 Không sử dụng corticoid 6 11,5 Sử dụng corticoid và suy Dùngcorticoid, không suy TTT 15 28,8 tuyến thượng thận Dùngcorticoid và có suy TTT 31 59,7 Nhận xét: Thời gian mắc bệnh trung bình là 39,4± 53,7. Các bệnh nhân VKDT có mức độ bệnhkhông ổn định chiếm tỷ lệ cao 76,9%. Tỷ lệ BN điều trị corticoid có suy tuyến thượng thận có tỷ lệcao: 59,7%. 3.2. Đặc điểm tình trạng thiểu cơ và yếu tố liên quan ở các đối tượng nghiên cứu Bảng 3.2. Đặc điểm về khối lượng cơ, chất lượng cơ theo giới ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp(n=52) Chỉ số Nam Nữ p Khối cơ to ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng thiểu cơ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020bình là 24,50 (từ 110 đến 370). Nghiên cứu của và C, không có BN nào tổn thương ở mức độLiao và cộng sự [4] có góc gù vùng trung bình là ASIA A và B. Dấu hiệu đặc trưng của loại Denis20,90 ở nhóm cố định cột sống 6 vít bao gồm vít IIB là lún bờ trước TĐS và khoảng liên cuốngvào đốt sống tổn thương và 18,60 ở nhóm cố cung giãn rộng ở đốt sống tổn thương. Có mốiđịnh trên và dưới đốt tổn thương kết hợp với tương quan giữa mức độ HOS và TTTK. Phân loạibơm xi măng sinh học vào đốt sống tổn thương. tổn thương đốt sống theo LSC có 23/40 BN vớiCác nghiên cứu trong nước về vỡ nhiều mảnh mức độ tổn thương ≥7.TĐS vùng ngực thắt lưng như nghiên cứu củaNguyễn Trọng Tín [1] ở 87 BN vỡ nhiều mảnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Trọng Tín, Điều trị phẫu thuật gãy lúnTĐS có góc gù vùng trung bình là 22,24. nhiều mảnh cột sống lưng - thắt lưng bằng phương Về mức độ HOS trên phim CLVT, kết quả pháp giải ép tối thiểu, Luận án Tiến sĩ Y học, Chấnnghiên cứu ở 40 BN vỡ nhiều mảnh TĐS cho thương Chỉnh hình, 2010, Đại học Y Dược Thànhthấy mức độ HOS trung bình là 50,1% ± 13,3%. phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.Mối tương quan giữa TTTK và mức độ HOS cũng 2. Caffaro M.F. and Avanzi O. Can the interpedicular distance reliably assess the severitylà câu hỏi được quan tâm. Trong nghiên cứu of thoracolumbar burst fractures?, Spine (Phila Panày, tìm hiểu về mức độ HOS với mức độ nặng 1976). 2012. 37(4), pp. E231-6.của TTTK theo phân loại ASIA thì thấy nhóm có 3. Li Y., Huang M., Xiang J., et al. Correlation ofTTTK càng nặng thì có mức độ HOS càng lớn và Interpedicular Distance with Radiographic Parameters, Neurologic Deficit, and Posteriorsự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020nữ đã mãn kinh có tỷ lệ thiểu cơ cao hơn so với chưa như: IL1, IL6, TNF-α gây dị hóa protein làm tăngmãn kinh (p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020và suy tuyến thượng thận. + Điều trị corticoid và suy tuyến thượng thận - Đặc điểm bệnh: Bệnh ổn định và bệnh 2.3. Xử lý số liệu. Dữ liệu được thu thậpkhông ổn định (phân loại theo DAS28 [1]). theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất. Phân - Đặc điểm cơ: tích và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 + Đánh giá khối lượng cơ: Khối cơ toàn thân 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Tất cả đối tượng(kg);Khối cơ tứ chi (kg); Chỉ số khối cơ (SMI). tham gia nghiên cứu một cách tự nguyện vàThiểu cơ khi: SMI:Ở nam: SMI < 7.0 kg/m2; Ở được giữ kín thông tin. Nghiên cứu được tiếnnữ: SMI < 5.4 kg/m2 hành sau khi được thông qua hội đồng đạo đức + Đánh giá chất lượng cơ:Cơ lực: là sức của Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.mạnh cơ tay đo bằng máy đo cơ lực. Thiểu cơkhi sức mạnh cơ tay ở nữ< 18kg, nam < 26kg. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTốc độ di chuyển: v = quãng đường đi bộ (4 m) 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng/ thời gian di chuyển (s). Thiểu cơ khi tốc độ di nghiên cứuchuyển < 0.8m/s. - Đặc điểm chỉ số nhân trắc: + Đánh giá tình trạng thiểu cơ: chẩn đoán khi + Tuổi trung bình: 58,9±8,8 (Bệnh nhân cóSMI giảm và cơ lực giảm và/hoặc tốc độ di độ tuổi ≥ 60 chiếm 53,8%).chuyển giảm. + Giới: Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6/1 (Nam: 13,5%, nữ -Đánh giá các yếu tố liên quan đến thiểu cơ: 45: 86,5%). + Nhóm tuổi, giới, BMI + BMI trung bình:20,3 ± 2,8 (BMI thiếu cân: + Tình trạng mãn kinh ở bệnh nhân nữ VKDT 30,8%, BMI thừa cân béo phì: 19,2%). + Thời gian phát hiện bệnh, mức độ ổn định bệnh - Đặc điểm tiền sử bệnh: Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh và tiền sử dùng corticoid của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Đặc điểm Số lượng (n=52) Tỷ lệ (%) Sớm (≤24 tháng) 26 50 Thời gian mắc bệnh Muộn (>24 tháng) 26 50 Ẋ ± SD (tháng) 39,4± 53,7 Bệnh ổn định 12 23,1 Mức độ ổn định bệnh Bệnh không ổn định 40 76,9 Không sử dụng corticoid 6 11,5 Sử dụng corticoid và suy Dùngcorticoid, không suy TTT 15 28,8 tuyến thượng thận Dùngcorticoid và có suy TTT 31 59,7 Nhận xét: Thời gian mắc bệnh trung bình là 39,4± 53,7. Các bệnh nhân VKDT có mức độ bệnhkhông ổn định chiếm tỷ lệ cao 76,9%. Tỷ lệ BN điều trị corticoid có suy tuyến thượng thận có tỷ lệcao: 59,7%. 3.2. Đặc điểm tình trạng thiểu cơ và yếu tố liên quan ở các đối tượng nghiên cứu Bảng 3.2. Đặc điểm về khối lượng cơ, chất lượng cơ theo giới ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp(n=52) Chỉ số Nam Nữ p Khối cơ to ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm khớp dạng thấp Cấu trúc khối cơ thể Phương pháp hấp thụ năng lượng tia X kép Điều trị corticoidGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0