Danh mục

Tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.15 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung ương nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ đẻ non.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 với tỷ lệ 37,5%, tiếp theo đó là độ 1 (31,2%), độ siêu âm doppler xuyên sọ là cao nhất ở lần 2 3 (18,8%), Ít gặp nhất là độ 2 với 12,5%.4,6 Kết được thực hiện trong vòng 6-8 ngày sau triệu quả khác biệt có thể giải thích bằng việc cỡ mẫu chứng khởi phát với tỷ lệ là 50%. Co thắt mạch nghiên cứu chưa đủ lớn, qua đây có thể thấy phát hiện ở lần siêu âm thứ nhất là 18,7%, lần một số triệu chứng lâm sàng như đau đầu, gáy siêu âm thứ ba là 12,5%. cứng, dấu kernig rất có giá trị trong chẩn đoán chảy máu dưới nhện TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Rowland LP, Pedley TA. Merritt’s Neurology. Co thắt mạch phát hiện bằng siêu âm doppler 12th Edition.; 2010. xuyên sọ là cao nhất ở lần 2 được thực hiện 2. Kowalski RG, Claassen J, Kreiter KT, et al. trong vòng 6-8 ngày sau triệu chứng khởi phát Initial Misdiagnosis and Outcome After với tỷ lệ là 50%. Co thắt mạch phát hiện ở lần Subarachnoid Hemorrhage. JAMA. 2004;291(7):866-869. doi:10.1001/jama.291.7.866 siêu âm thứ nhất là 18,7%, lần siêu âm thứ ba là 3. Rabinstein AA, Friedman JA, Weigand SD, et 12,5%. Kết quả này tương đồng với một số al. Predictors of Cerebral Infarction in Aneurysmal nghiên cứu trong và ngoài nước.4,7 Subarachnoid Hemorrhage. Stroke. 2004;35(8):1862-1866. V. KẾT LUẬN doi:10.1161/01.STR.0000133132.76983.8e Triệu chứng lâm sàng của bệnh rất đa dạng, 4. Khôi VH. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình triệu chứng toàn phát đau đầu gặp trong tất cả ảnh Doppler xuyên sọ và cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện. Luận án Tiến sĩ. bệnh nhân (100%), bên cạnh đó, buồn nôn và Đại học Y Hà Nội; 2012. nôn (75%), gáy cứng và dấu hiệu kernig 5. Thính LV. Hình ảnh Doppler xuyên sọ trong chẩn (68,8%), rối loạn ý thức (31,2%). Các triệu đoán co thắt mạch máu não do chảy máu dưới chứng đau đầu, nôn, gáy cứng và dấu kernig rất nhện. Công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Bạch Mai năm 2002. 2002;(2):310-313. có giá trị trong chẩn đoán chảy máu dưới nhện. 6. Thính LV, Khôi VH. Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Thang điểm Hunt và Hess đánh giá mức độ nặng Sàng, Cận Lâm Sàng, Nguyên Nhân và Hướng Xử Trí trên lâm sàng thường gặp nhất là 2, tuy nhiên Một Số Biến Chứng Của Chảy Máu Dưới Nhện. 2010. không tương đồng với mức độ nặng trên cận lâm 7. Sekhar LN, Wechsler LR, Yonas H, Luyckx K, Obrist W. Value of transcranial Doppler sàng đánh giá bằng thang điểm Fisher thường examination in the diagnosis of cerebral vasospasm gặp nhất là 4, qua đó có thể thấy mức độ chảy after subarachnoid hemorrhage. Neurosurgery. máu không tương đồng với mức độ trầm trọng 1988;22(5):813-821. doi:10.1227/00006123- biểu hiện lâm sàng. Co thắt mạch phát hiện bằng 198805000-00002. TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN D Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Quỳnh Nga*, Phan Thị Huyền Ninh* TÓM TẮT vitamin D (nồng độ 25-(OH)D vietnam medical journal n01 - october - 2022 Objectives: This study aimed to describe clinical chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Tình trạng and subclinical characteristics and evaluate some thiếu vitamin D ở trẻ đẻ non dưới 32 tuần tại factors related to vitamin D deficiency in preterm infants. Subjects and Method: A prospective, cross- Bệnh viện Nhi Trung ương’’. sectional descriptive study. The serum concentrations II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU of 25-(OH)D were measured from the blood of 132 preterm infants ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 - Loạn sản phế quản phổi ở trẻ sơ sinh đẻ Các đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu non dưới 32 tuần được xác định khi trẻ cần thời được mô tả chi tiết ở bảng 1 gian hỗ trợ oxy (>21%) ít nhất 28 ngày hoặc Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng đến 36 tuần tuổi hiệu chỉnh hoặc đến khi trẻ của đối tượng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: