Danh mục

Tổ chức quản lý bộ máy và tài sản nhằm đứng vững và phát triển trong thời kì cạnh tranh hiện nay - 2

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.23 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 14,500 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

b. Tính giá NVL nhập kho: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng - Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế của giá NVL nhập kho. Tuỳ theo từng hình thức nhập kho cũng như nguồn gốc NVL tại công ty có các tính toán khác nhau. * Đối với NVL mua ngoài: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn hoặc chứng từ về chi phí thu mua với hàng hóa trong nước, tờ khai hải quan, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu, mà kế toán NVL tiến hành tính giá. - Nguyên vật liệu trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổ chức quản lý bộ máy và tài sản nhằm đứng vững và phát triển trong thời kì cạnh tranh hiện nay - 2Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Gồm các NVL bị loại bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: cao su thải, sắt thép vụn... b. Tính giá NVL nhập kho: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng - Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế của giá NVL nhập kho. Tuỳ theo từng hình thức nhập kho cũng nh ư n guồn gốc NVL tại công ty có các tính toán khác nhau. * Đối với NVL mua ngo ài: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn ho ặc chứng từ về chi phí thu mua với h àng hóa trong nước, tờ khai hải quan, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu, m à kế toán NVL tiến hành tính giá. - Nguyên vật liệu trong nước: Giá th ực tế NVL = giá ghi trên hoá đơn + Giá chi phí mua thực tế (giá chư a có thu ế GTGT) Với chi phí mua gồm: Vận chuyển chi phí mua vật tư, chi phí khác. - Nguyên vật liệu mua do nhập khẩu: Giá thực tế NVL = giá nhập khẩu x Tỷ giá thực tế + thuế nhập khẩu + CP mua. Với chi phí mua gồm: chi phí Vận chuyển + chi phí giao nhận hàng hóa nh ập khẩu + chi phí mua vật tư (lương cán bộ vật tư). + Chi phí khác: (như bảo hiểm, bốc xếp, chi phí hao hụt vật tư). * Đối với NVL tự chế biến: Giá thực tế NVL = giá của NVL xuất chế biến + Chi phí chế biến. Với chi phí chế biến gồm: lương công nhân chế biến, phí bốc vác, tham gia gia công ch ế biến. * Đối với NVL thuê ngoài gia công ch ế biến:Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại công ty có một số NVL phải thuê ngoài gia công ch ế biến: m àng lưu hoá, băng tải, mặt lốp, cao su butyl. Giá th ực tế NVL thuê ngoài gia công chế biến = giá thực tế NVL chế biến + Chi phí vận chuyển NVL đến n ợ chế biến và từ nơi ch ế biến về công ty + tiền thuê ngoài gia công ch ế biến. c. Tính giá NVL xuất kho : Để thuận tiện cho việc tính giá xuất kho NVL, tại Công ty thực hiện việc tính giá xuất kho NVL vào giá bình quân cuối tháng. Hàng tháng sau khi thu nhập chứng từ, các chi phí liên quan đến NVL nhập kho. Kế toán tiến hành tính giá NVL nhập kho rồi tiến hành tính giá xuất kho NVL. Giá thực tế bình quân Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ Tổng giá = + thực tế NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Tổng số lư ợng tế NVL nhập trong kỳ Do đó : đơn giá thực tế NVL xuất trong kỳ = đơn giá thực tế bình quân x số lượng xuất trong kỳ. 2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng việc hạch toán chi tiết NVL - CCDC đư ợc kế toán NVL thực hiện về cả giá trị và hiện vật kế toán NVL theo dõi từng thứ, từng chủng loại, quy cách của NVL-CCDC để quản lý và sử dụng. Hàng tháng kế toán NVL - CCDC ph ải luôn kiểm tra việc hạch toán vật liệu về giá trị và hiện vật giữa thực tế ở kho với số liệu trên sổ sách của kế toán NVL giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng hiện nay đang chọn phương pháp h ạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song. * Phòng vật tư:Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng ngày căn cứ vào hoá đ ơn, phòng vật tư tiến hành làm thủ tục. Chứng từ n ày đư ợc viết làm 3 liên. Liên gốc phòng vật tư giữ, 2 liên còn lại đưa xuống kho. Phòng vật tư theo dõi NVL - CCDC về giá trị và số lư ợng (giá ở đây là giá trên hoá đơn, giá thực mua) Mẫu phiếu nhập kho Đơn vị: .................................. Bộ phận: .................................. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 13 tháng 3 n ăm 2003 Số 4615 Định khoản: Nợ : .... Có: .... Họ tên người nhận hàng : Công ty Cao Su Chư Prông. Mã số thuế : 59.0019064-1 Nh ập tại kho : số 3 theo hoá đơn số 3488 ngày 03/3/2001. Lý do: phục vụ sản xuất Hình thức thanh toán: chuyển khoản UNC. Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền TT YC TN Cao su cốm 1 Kg 1 50.000 50.000 7.700 385.000.000 Cao su cốm 3 Kg 2 20.000 20.000 6.800 136.000.000 Cộng : 521.000.000 Cộng tiền h àng: 521.000.000đ Thu ế suất GTGT 10% tiền thuế 52.100.000đ Cộng tiền h àng 573.100.000đ Số tiền bằng chữ (năm trăm bảy ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn)Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phụ trách đơn vị Người nhập Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: .................................. Bộ phận: .................................. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 3 n ăm 2003 Số 215 Định khoản: Nợ : .... Có: .... Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn A. Địa chỉ : Xí nghiệp Cơ khí. Lý do xuất kho : sửa chữa máy luyệ ...

Tài liệu được xem nhiều: