Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình to have done something - hình thức đặc biệt của thì hiện tại hoàn thành, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
To Have Done Something - Hình Thức đặc Biệt Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành To Have Done Something - Hình Thức đặc Biệt Của Thì Hiện Tại Hoàn ThànhCấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING là dạng INFINITIVE của THÌHIỆN TẠI HOÀN THÀNH. Như vậy, cũng giống như THÌ HIỆN TẠIHOÀN THÀNH, cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING dùng để chỉmột hành động đã được hoàn thành và còn ảnh hưởng đến hiện tạihoặc tương lai.Examples:- I have recently returned from India. To have seen the Taj Mahal inthe early morning sunlight will always be something I shall neverforget. (Tôi mới đi Ấn Độ về. Được ngắm đền Taj Mahal trong ánhbình minh là một điều mà tôi sẽ mãi mãi không bao giờ quê) (ngườinói mới ngắm đền Taj Mahal gần đây và còn bị ấn tượng mạnh)- He must have been out of his mind to have done something likethat. (Lúc đó anh ấy hẳn là phải bị điên nên mới làm chuyện nhưvậy).- Dan appears to have lost some weight. Has he been on a diet? (Dancó vẻ như vừa giảm cân chút ít. Dạo gần đây anh ấy có ăn kiêngkhông?)* Trong văn nói, người ta thường dùng HAD TO HAVE DONESOMETHING thay cho MUST HAVE DONE SOMETHING:- Ta đã biết MUST = HAVE TO. Do đó có thể thay MUST HAVE DONESOMETHING bằng HAD TO HAVE DONE SOMETHING THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANHMình lập đề tài này để mọi người cùng thảo luận về thì Hiện tại hoànthành trong tiếng Anh. Đây là một thì đặc thù, nó không khó, nhưngđể sử dụng nó một cách nhuần nhuyễn cũng không đơn giản chútnào.Trước hết là định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành: Diễn tả một hànhđộng hoặc trạng thái diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, kéodài hoặc liên quan đến hiện tại.Ví dụ: Một người bị mất chìa khóa. Việc mất chìa khóa đã xảy ratrong quá khứ, nhưng đến bây giờ người đó vẫn chưa tìm được. Nhưvậy trạng thái mất này kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.Một người bị tai nạn chết từ năm ngoái, vậy chúng ta có sử dụng thìhiện tại hoàn thành để nói rằng anh ta đã chết được một năm rồikhông? Xin thưa là không. Vậy tại sao việc mất chìa khóa lại được sửdụng ở thì Hiện tại hoàn thành? Vì việc mất chìa khóa sẽ ảnh hưởngđến những việc khác như không vào được nhà, phải cân nhắc xem cóphải đánh lại chìa khóa hay không, có phải thay ổ khóa đề phòng kẻgian hay không. Nói tóm lại là việc mất chìa khóa để lại một kết quảhoặc hậu quả ở hiện tại, còn việc một người đã chết rồi thì đó là mộthành động xảy ra ở quá khứ và chấm dứt ở đó không còn liên quanđến hiện tại nữa.Vậy có khi nào người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói rằngai đó đã chết được 6 tháng hay một năm rồi không? Xin thưa là có. Vídụ như ông A bị xe cán chết, để lại hai đứa con bơ vơ. Trong phiêntòa, luật sư muốn nêu ra rằng từ ngày ông A mất đi, hai đứa ông A bơvơ không nơi nương tựa...trong trường hợp này vị luật sư đó sẽ sửdụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cho cái chết của ông A đểtăng sức thuyết phục cho luận cứ của ông.Như vậy có thể nói, chúng ta sử dụng thì trong tiếng Anh là để diễnđạt cho ý của mình. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành khi nàochúng ta cảm thấy cần phải diễn đạt một hành động hoặc trạng tháiđã xảy ra ở quá khứ và còn kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại.I; Cách dùng:- Câu bị động tiếng Anh thường được dùng với nghĩa được hay bị với các mục đích sau:1. Nhấn mạnh vào người chịu tác động hay nhận tác động hơn làngười gây ra tác động đó.Ví dụ: He was rescued yesterday. ( Anh ta đã được giải cứu hôm qua)2. Khi không biết người gây ra tác động đó là ai.Ví dụ: My book was taken away. ( Cuốn sách của tôi đã bị lấy đi)3. Khi bản thân người nói vì lí do nào đó không nêu ra người gây ratác động hay hành động đó.Ví dụ: I was informed about your business trip. ( Tôi đã được thôngtin về chuyến công tác của anh)II. Một số đặc điểm của câu bị động tiếng anh.1. Chỉ có Ngoại động từ( transitive verbs) mới có thể dùng trong câubị động.- Ngoại động từ là loại động từ có một Tân ngữ đứng sau.Ví dụ: He meets me everyday. ( Anh ấy gặp tôi)( Phân tích: meet được gọi là Ngoại động từ vì nó có Tân ngữ(me) đứng sau.- Tân ngữ được định nghĩa là bộ phận đứng sau động từ hoặc giớitừ để chỉ người hay vật chịu tác động hay tiếp nhận tác dộng do chủngữ câu gây ra. Tân ngữ có thể là Đại từ ( me, him, her, us, you,them, it) hoắc cụm từ như My book trong câu He borrowed mybook ( Anh áy đã mượn cuốn sách của tôi)2. Câu bị động có thể dùng trong hầu hết các thời của tiếng Anh. Sauđây là một số thời chính của tiếng Anh:A. HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN:Am/ Is/ Are + Past ParticipleExample:- The floor is cleaned.- Photos are taken.B. QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢNWere/ Was + Past ParticipleExample:- The floor was cleaned.- Photos were taken.C. TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN:Will be + Past ParticipleExample:-The foor will be cleaned.-Photos will be taken.D. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:Am/ Is/ Are + being + Past ParticipleExample:-The floor is being cleaned.-Photos are being taken.E. QUÁ ...