Danh mục

[Toán Học] Các Loại Tập Hợp Số Phần 8

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 502.61 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Không có số hữu tỉ nào B. Chỉ có một số hữu tỉ C. Chỉ có năm số hữu tỉ D. Có vô số số hữu tỉ Hãy viết năm số hữu tỉ nằm giữa chúng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Toán Học] Các Loại Tập Hợp Số Phần 8 CÁC TẬP HỢP SỐ 123123 41 c) C( ) C( ) 315315 105 123123 43 d) C( ) C( ) 315315 105 343434 2 e) C( ) C( ) 515151 3 363636 2 f) C( ) C( ) 515151 3 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 5 5 Cho hai số hữu tỉ r = C( ) và s = C( ) . Xen giữa hai số r và s: 6 7 A. Không có số hữu tỉ nào B. Chỉ có một số hữu tỉ C. Chỉ có năm số hữu tỉ D. Có vô số số hữu tỉ Hãy viết năm số hữu tỉ nằm giữa chúng. 3. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm a) Khi cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thì bất đẳng thức không đổi chiều b) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức nghiêm ngặt với cùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thì bất đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................. c) Khi cộng (hoặc nhân) hai vế của một bất đẳng thức với cùng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thì ta được. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................................................... 1 1 4. Cho 0 < r < s. Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống . s r132 CÁC TẬP HỢP SỐTIỂU CHỦ ĐỀ 3.4.TẬP SỐ HỮU TỈ KHÔNG ÂM VÀ PHÂN SỐTRONG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở TIỂU HỌC THÔNG TIN CƠ BẢN I. CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN TIỂU HỌC (CTTTH) ĐƯỢC TẠO THÀNH TỪ NĂM MẠCH KIẾN THỨC + Số học; + Đại lượng và các phép đo đại lượng; + Một số yếu tố hình học; + Một số yếu tố thống kê; + Giải toán có lời văn. Trong đó, mạch số học là nội dung cốt lõi của chương trình. Mạch số học bao gồm bốn nội dung lớn: số học các số tự nhiên, số học các phân số, số học các số thập phân và một số yếu tố đại số. Như vậy, số học các phân số là một trong bốn nội dung cốt lõi của môn Toán Tiểu học, nó được xem như chiếc cầu nối giữa kiến thức toán học trong nhà trường và ứng dụng của nó trong đời sống, lao động sản xuất và khoa học kĩ thuật. II. NỘI DUNG DẠY PHÂN SỐ Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC Phân số được trình bày trong hai lớp cuối của bậc Tiểu học với các nội dung: + Hình thành khái niệm phân số; + So sánh các phân số; + Bốn phép toán về phân số: gồm hình thành ý nghĩa phép toán, giới thiệu tính chất và quy tắc thực hành bốn phép tính, rèn kĩ năng thực hành tính toán về phân số; + Giải toán về phân số.3.4.1. Hình thành khái niệm phân số Thông qua thao tác chia một quả cam thành 4 phần bằng nhau, lấy đi ba phần, hình thành cho a học sinh khái niệm phân số , trong đó mẫu số b (là số tự nhiên khác 0) chỉ số phần đơn vị b được chia ra và tử số a (là một số tự nhiên) chỉ số phần được lấy đi. Bằng con đường này, chỉ hình thành khái niệm của những phân số nhỏ hơn 1. Bằng cách bổ sung thêm bài toán: “Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người”. Hình thành cho a học sinh khái niệm: phân số còn được hiểu là thương của phép chia số tự nhiên a cho b. b 133 CÁC TẬP HỢP SỐ Cuối cùng ta cho học sinh rút ra nhận xét: – Mỗi ...

Tài liệu được xem nhiều: