TOAN HUYẾT HÔ HẤP(Respiratory Acidosis)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 107.62 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy hô hấp giảm thông khí: + Tắc nghẽn đường hô hấp.+ Viêm phổi.+ Bệnh phổi mạn tính (COPD), hen phế quản, dãn phế nang.+ Tràn khí màng phổi.+ Tâm phế mãn. - Bệnh lý thần kinh-cơ: HC Guillian Barré.- Ức chế trung hô hấp (Barbituric, Morphin).2. CHẨN ĐOÁN:- Lâm sàng:+ Khó thở nhanh, nông. + Nhức đầu, toát mồ hôi, run tay chân.+ Mạch nhanh, HA cao. + Rối loạn ý thức.- Cận lâm sàng: + pH, PaCO2 , HCO-3 . + Toan hô hấp: Cấp: pH+ = 0,008 [PaCO2mmHg - 40] (pH=7). Tăng HCO3- 1mmol/l cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TOAN HUYẾT HÔ HẤP(Respiratory Acidosis) TOAN HUYẾT HÔ HẤP (Respiratory Acidosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Suy hô hấp giảm thông khí:+ Tắc nghẽn đường hô hấp.+ Viêm phổi.+ Bệnh phổi mạn tính (COPD), hen phế quản, dãn phế nang.+ Tràn khí màng phổi.+ Tâm phế mãn.- Bệnh lý thần kinh-cơ: HC Guillian Barré.- Ức chế trung hô hấp (Barbituric, Morphin).2. CHẨN ĐOÁN:- Lâm sàng:+ Khó thở nhanh, nông.+ Nhức đầu, toát mồ hôi, run tay chân.+ Mạch nhanh, HA cao.+ Rối loạn ý thức.- Cận lâm sàng:+ pH, PaCO2 , HCO-3 .+ Toan hô hấp:Cấp: pH+ = 0,008 [PaCO2mmHg - 40] (pH=7).Tăng HCO3- 1mmol/l cho mỗi tăng PaCO2 10mmHg.Mãn: pH+ = 0,003 [PaCO2mmHg - 40].Tăng HCO3- 3-3,5mmol/l cho mỗi tăng PaCO2 10mmHg .3. ĐIỀU TRỊ:Cải thiện thông khí bằng khai thông tác nghẽn đường hô hấp.Dùng bicarbonate để điều chỉnh toan là có hại vì pH là yếu tố kích thích hô hấp ởbệnh nhân PaCO2 tăng mãn tính.KIỀM HUYẾT HÔ HẤP( Respiratory Alkalosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Tăng thông khí phế nang:+ Thở nhanh sâu do tâm lý (hồi hộp).+ Tăng chuyển hóa do: sốt cao, nhiễm trùng huyết, cường giáp.+ Ngộ độc salicylate kích thích trung tâm hô hấp.+ Thiếu oxy.+ Phù phổi, thuyên tắc phổi, viêm phổi.+ Hôn mê gan do suy gan.- Tăng thông khí do thở máy.- Điều chỉnh quá nhanh toan huyết biến dưỡng mãn. Kiềm huyết hô hấp vì toan huyết kéo dài và hệ thống điều chỉnh thần kinh trungương quá chậm nên vẫn còn thở nhanh, sâu Kiềm huyết hô hấp.2. CHẨN ĐOÁN:- Lâm sàng:+ Thở nhanh, sâu.+ Rối loạn ý thức.+ Tetany do Ca trong máu giảm.+ Rối loạn nhịp tim do K máu giảm.- Cận lâm sàng:pH , PaCO2 , HCO-3 .Kiềm huyết hô hấp cấp: giảm HCO3- 2mmol/l cho giảm 10mmHg đối với PaCO2.Kiềm huyết hô hấp mãn: giảm HCO3- 4-5mmol/l cho giảm 10mmHg đối vớiPaCO2.3. ĐIỀU TRỊ:Điều trị nguyên nhân là chủ yếu.Nếu không có tình trạng thiếu oxy, thở vào túi giấy (giữ lại CO2, để đưa PaCO2tăng và giải quyết được Tetany).TÀI LIỆU THAM KHẢO:1. Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược TPHCM, Điều chỉnh thăng bằng kiềmtoan, Bệnh học nội khoa,1998, 558-572.2. Bộ môn nội - Trường Đại học Y Dược TPHCM, Rối loạn kiềm toan, Sổ tayđiều trị nội khoa, 1996, 127-144.3. Alpern R. J. et Al, Metabolic Alkalosis Physiology the kidney, 1992, 2733 -2785.4. Brenner et Al, Acid Base Disorders in the kidney, 1996, 929 -998.5. Bruce J. Lippmann, Acid Base Disturbances of Medical Therapeutics, 1995, 57 -64.6. David M. Clivic, Metabolic acidosis and metabolic alkalosis, Manual ofintensive care medicine, 2006, 342-346.7. Edward A. Ross and Allen R. Nissenson, Acid-Base and ElectrolyteDistubances, Handbook of Dialysis, 1998, 303-315.8. Jonathan Greenbaum, Mahesh Nirmalan, Acid base balance the traditionalapproach, Critical Care, 2005, 16th edition, 137-142.9. Kamalanathan Sambandam and Anitha Vijayan, Acid base disturbances, TheWashington Manual of medical therapentics, 32th edition, 2007, 91-101.10. Thomas DTMA Dubose Jr, Acidosis and Alkalosis, Harrison’s Principle ofInternal Medicine, 2005, 263-270.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TOAN HUYẾT HÔ HẤP(Respiratory Acidosis) TOAN HUYẾT HÔ HẤP (Respiratory Acidosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Suy hô hấp giảm thông khí:+ Tắc nghẽn đường hô hấp.+ Viêm phổi.+ Bệnh phổi mạn tính (COPD), hen phế quản, dãn phế nang.+ Tràn khí màng phổi.+ Tâm phế mãn.- Bệnh lý thần kinh-cơ: HC Guillian Barré.- Ức chế trung hô hấp (Barbituric, Morphin).2. CHẨN ĐOÁN:- Lâm sàng:+ Khó thở nhanh, nông.+ Nhức đầu, toát mồ hôi, run tay chân.+ Mạch nhanh, HA cao.+ Rối loạn ý thức.- Cận lâm sàng:+ pH, PaCO2 , HCO-3 .+ Toan hô hấp:Cấp: pH+ = 0,008 [PaCO2mmHg - 40] (pH=7).Tăng HCO3- 1mmol/l cho mỗi tăng PaCO2 10mmHg.Mãn: pH+ = 0,003 [PaCO2mmHg - 40].Tăng HCO3- 3-3,5mmol/l cho mỗi tăng PaCO2 10mmHg .3. ĐIỀU TRỊ:Cải thiện thông khí bằng khai thông tác nghẽn đường hô hấp.Dùng bicarbonate để điều chỉnh toan là có hại vì pH là yếu tố kích thích hô hấp ởbệnh nhân PaCO2 tăng mãn tính.KIỀM HUYẾT HÔ HẤP( Respiratory Alkalosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Tăng thông khí phế nang:+ Thở nhanh sâu do tâm lý (hồi hộp).+ Tăng chuyển hóa do: sốt cao, nhiễm trùng huyết, cường giáp.+ Ngộ độc salicylate kích thích trung tâm hô hấp.+ Thiếu oxy.+ Phù phổi, thuyên tắc phổi, viêm phổi.+ Hôn mê gan do suy gan.- Tăng thông khí do thở máy.- Điều chỉnh quá nhanh toan huyết biến dưỡng mãn. Kiềm huyết hô hấp vì toan huyết kéo dài và hệ thống điều chỉnh thần kinh trungương quá chậm nên vẫn còn thở nhanh, sâu Kiềm huyết hô hấp.2. CHẨN ĐOÁN:- Lâm sàng:+ Thở nhanh, sâu.+ Rối loạn ý thức.+ Tetany do Ca trong máu giảm.+ Rối loạn nhịp tim do K máu giảm.- Cận lâm sàng:pH , PaCO2 , HCO-3 .Kiềm huyết hô hấp cấp: giảm HCO3- 2mmol/l cho giảm 10mmHg đối với PaCO2.Kiềm huyết hô hấp mãn: giảm HCO3- 4-5mmol/l cho giảm 10mmHg đối vớiPaCO2.3. ĐIỀU TRỊ:Điều trị nguyên nhân là chủ yếu.Nếu không có tình trạng thiếu oxy, thở vào túi giấy (giữ lại CO2, để đưa PaCO2tăng và giải quyết được Tetany).TÀI LIỆU THAM KHẢO:1. Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược TPHCM, Điều chỉnh thăng bằng kiềmtoan, Bệnh học nội khoa,1998, 558-572.2. Bộ môn nội - Trường Đại học Y Dược TPHCM, Rối loạn kiềm toan, Sổ tayđiều trị nội khoa, 1996, 127-144.3. Alpern R. J. et Al, Metabolic Alkalosis Physiology the kidney, 1992, 2733 -2785.4. Brenner et Al, Acid Base Disorders in the kidney, 1996, 929 -998.5. Bruce J. Lippmann, Acid Base Disturbances of Medical Therapeutics, 1995, 57 -64.6. David M. Clivic, Metabolic acidosis and metabolic alkalosis, Manual ofintensive care medicine, 2006, 342-346.7. Edward A. Ross and Allen R. Nissenson, Acid-Base and ElectrolyteDistubances, Handbook of Dialysis, 1998, 303-315.8. Jonathan Greenbaum, Mahesh Nirmalan, Acid base balance the traditionalapproach, Critical Care, 2005, 16th edition, 137-142.9. Kamalanathan Sambandam and Anitha Vijayan, Acid base disturbances, TheWashington Manual of medical therapentics, 32th edition, 2007, 91-101.10. Thomas DTMA Dubose Jr, Acidosis and Alkalosis, Harrison’s Principle ofInternal Medicine, 2005, 263-270.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 160 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0