![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Toán rời rạc-Chương 1: Các khái niệm cơ bản p4
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.79 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lý thuyết số và hệ đếm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán rời rạc-Chương 1: Các khái niệm cơ bản p4 TOÁN RỜI RẠC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN Lý thuyết số và hệ đếm Lecturer: PhD. Ngo Huu Phuc Tel: 0438 326 077 Mob: 098 5696 580 Email: ngohuuphuc76@gmail.com1 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical UniversityNỘI DUNG1. Các phép toán trên số nguyên.2. Biểu diễn các số nguyên.3. Định lý về số dư Trung Quốc và ứng dụng.4. Các hệ đếm.2 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (1/5)1.1. Phép chia nguyên. Cho hai số nguyên n và m ta nói n chia hết cho m nếu tồn tại số nguyên k sao cho n = k.m và ký hiệu là mn. Định lý 1. Cho n, m và k là các số nguyên. Khi đó a- Nếu kn và km thì k(n + m). b- Nếu kn thì kn m với mọi số nguyên m . c- Nếu kn và nm thì km.3 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (2/5)1.1. Phép chia nguyên (tiếp) Định lý 2. Mọi số nguyên dương đều có thể được viết duy nhất dưới dạng tích của các số nguyên tố. Định lý 3. Cho a là một số nguyên và d là số nguyên dương. Khi đó tồn tại các số q và r duy nhất, với 0 r < d, sao cho a = dq + r. Hai số nguyên n và m gọi là nguyên tố cùng nhau nếu USCLN(n,m) = 1. Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là đôi một nguyên tố cùng nhau nếu USCLN(ai, aj) =1 với mọi 1 i, j n.4 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (3/5)1.1. Phép chia nguyên (tiếp) Định lý 4. Cho n, m là hai số nguyên dương. Khi đó ab = USCLN(n,m) BSCNN(n,m) Hai số nguyên n và m gọi là đồng dư theo modulo k nếu n mod k = m mod k, ta ký hiệu n m (mod k). Định lý 5. Nếu n m (mod k) và p q (mod k). Khi đó: a) n+p m + q (mod k) b) np m q (mod k) Phần tử b được gọi là phần tử nghịch đảo của a theo modulo m nếu ab 1 (mod m) và ký hiệu là a -1 , khi đó aa -1 1 (mod m).5 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (4/5)1.2. Thuật toán Euclid. Bổ đề: Cho a = b × q + r trong đó a, b, q, r là các số nguyên dương. Khi đó USCLN(a,b) = USCLN(b,r) Chứng minh. Với mọi ước số chung d của a và b khi đó a - bXq = r, suy ra d cũng là ước số của r, tức là d cũng là ước số chung của b và r vậy USCLN(a,b) = USCLN(b,r). Thuật toán Euclid. Input. a, b (a b) đặt r0 = a và r1 = b. Bước 1. r0 = r1 × q1 + r2 0 r2 < r1 Bước 2. Nếu r2 0 thì r0 = r1 và r1 = r2 quay lại bước 1 ngược lại sang bước 3. Output. r1.6 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (5/5)1.2. Thuật toán Euclid (tiếp) Thuật toán Euclid được dùng để tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên. Ví dụ tìm USCLN(91,287). Trước hết lấy số lớn hơn 287 chia cho số nhỏ 91 ta được 287 = 91X 3 + 14 bất kỳ ước số chung nào của 287 và 91 cũng là ước số của 287 - 91X 3 = 14. Và cũng như vậy, bất kỳ ước số chung nào của 91 và 14 cũng là ước số của 287 = 91X 3 + 14 . Do đó USCLN của 91 và 14 cũng là USCLN của 287 và 91. Từ đó có USCLN(91,287) = USCLN(91,14) Tương tự như vậy vì 91 = 14X 6 + 7 ta được USCLN(91,14) = USCLN(14,7) = 77 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University2. Biểu diễn các số nguyên (1/2) Định lý 6. Cho b là một số nguyên dương lớn hơn 1. Khi đó nếu n là một số nguyên dương thì nó có thể được biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng: n = akbk + ak-1bk-1 + . . . .+ a1b1 + a0 Trong đó k là số nguyên không âm, a0, a1, a2,. . . ak là các số nguyên không âm nhỏ hơn b và ak 0. Biểu diễn n trong định lý trên được gọi là triển khai cơ số b của n.8 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University2. Biểu diễn các số nguyên (2/2)Ví dụ: Ví dụ: Cho n = 165, b = 8 ta được 165 = 2X 82 + 4X 81 + 5 Trong ví dụ này ta có thể biểu diễn như sau (245)8 gọi là cách biểu diễn theo hệ bát phân. Ví dụ: Cho n = 351, b = 2 ta được 351 = 1X 28 + 0X 27 + 1X 26 + 0X 25 + 1X 24 + 1X 23 +1X 22 +1X 21 + 0X 20 ta nhận được dãy {ak} sau (101011111)2 gọi là biểu diễn nhị phân của số 351.9 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University3. Định lý về số dư Trung Quốc và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán rời rạc-Chương 1: Các khái niệm cơ bản p4 TOÁN RỜI RẠC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN Lý thuyết số và hệ đếm Lecturer: PhD. Ngo Huu Phuc Tel: 0438 326 077 Mob: 098 5696 580 Email: ngohuuphuc76@gmail.com1 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical UniversityNỘI DUNG1. Các phép toán trên số nguyên.2. Biểu diễn các số nguyên.3. Định lý về số dư Trung Quốc và ứng dụng.4. Các hệ đếm.2 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (1/5)1.1. Phép chia nguyên. Cho hai số nguyên n và m ta nói n chia hết cho m nếu tồn tại số nguyên k sao cho n = k.m và ký hiệu là mn. Định lý 1. Cho n, m và k là các số nguyên. Khi đó a- Nếu kn và km thì k(n + m). b- Nếu kn thì kn m với mọi số nguyên m . c- Nếu kn và nm thì km.3 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (2/5)1.1. Phép chia nguyên (tiếp) Định lý 2. Mọi số nguyên dương đều có thể được viết duy nhất dưới dạng tích của các số nguyên tố. Định lý 3. Cho a là một số nguyên và d là số nguyên dương. Khi đó tồn tại các số q và r duy nhất, với 0 r < d, sao cho a = dq + r. Hai số nguyên n và m gọi là nguyên tố cùng nhau nếu USCLN(n,m) = 1. Các số nguyên a1, a2, . . . , an được gọi là đôi một nguyên tố cùng nhau nếu USCLN(ai, aj) =1 với mọi 1 i, j n.4 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (3/5)1.1. Phép chia nguyên (tiếp) Định lý 4. Cho n, m là hai số nguyên dương. Khi đó ab = USCLN(n,m) BSCNN(n,m) Hai số nguyên n và m gọi là đồng dư theo modulo k nếu n mod k = m mod k, ta ký hiệu n m (mod k). Định lý 5. Nếu n m (mod k) và p q (mod k). Khi đó: a) n+p m + q (mod k) b) np m q (mod k) Phần tử b được gọi là phần tử nghịch đảo của a theo modulo m nếu ab 1 (mod m) và ký hiệu là a -1 , khi đó aa -1 1 (mod m).5 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (4/5)1.2. Thuật toán Euclid. Bổ đề: Cho a = b × q + r trong đó a, b, q, r là các số nguyên dương. Khi đó USCLN(a,b) = USCLN(b,r) Chứng minh. Với mọi ước số chung d của a và b khi đó a - bXq = r, suy ra d cũng là ước số của r, tức là d cũng là ước số chung của b và r vậy USCLN(a,b) = USCLN(b,r). Thuật toán Euclid. Input. a, b (a b) đặt r0 = a và r1 = b. Bước 1. r0 = r1 × q1 + r2 0 r2 < r1 Bước 2. Nếu r2 0 thì r0 = r1 và r1 = r2 quay lại bước 1 ngược lại sang bước 3. Output. r1.6 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University1. Các phép toán trên số nguyên (5/5)1.2. Thuật toán Euclid (tiếp) Thuật toán Euclid được dùng để tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên. Ví dụ tìm USCLN(91,287). Trước hết lấy số lớn hơn 287 chia cho số nhỏ 91 ta được 287 = 91X 3 + 14 bất kỳ ước số chung nào của 287 và 91 cũng là ước số của 287 - 91X 3 = 14. Và cũng như vậy, bất kỳ ước số chung nào của 91 và 14 cũng là ước số của 287 = 91X 3 + 14 . Do đó USCLN của 91 và 14 cũng là USCLN của 287 và 91. Từ đó có USCLN(91,287) = USCLN(91,14) Tương tự như vậy vì 91 = 14X 6 + 7 ta được USCLN(91,14) = USCLN(14,7) = 77 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University2. Biểu diễn các số nguyên (1/2) Định lý 6. Cho b là một số nguyên dương lớn hơn 1. Khi đó nếu n là một số nguyên dương thì nó có thể được biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng: n = akbk + ak-1bk-1 + . . . .+ a1b1 + a0 Trong đó k là số nguyên không âm, a0, a1, a2,. . . ak là các số nguyên không âm nhỏ hơn b và ak 0. Biểu diễn n trong định lý trên được gọi là triển khai cơ số b của n.8 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University2. Biểu diễn các số nguyên (2/2)Ví dụ: Ví dụ: Cho n = 165, b = 8 ta được 165 = 2X 82 + 4X 81 + 5 Trong ví dụ này ta có thể biểu diễn như sau (245)8 gọi là cách biểu diễn theo hệ bát phân. Ví dụ: Cho n = 351, b = 2 ta được 351 = 1X 28 + 0X 27 + 1X 26 + 0X 25 + 1X 24 + 1X 23 +1X 22 +1X 21 + 0X 20 ta nhận được dãy {ak} sau (101011111)2 gọi là biểu diễn nhị phân của số 351.9 @Copyrights by Dr. Ngo Huu Phuc, Le Quy Don Technical University3. Định lý về số dư Trung Quốc và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lý thuyết số hệ đếm giáo trình toán học sổ tay toán học tài liệu học môn toánTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 413 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 242 0 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 2) - GS. Vũ Tuấn
142 trang 141 0 0 -
Luận Văn: Ứng Dụng Phương Pháp Tọa Độ Giải Một Số Bài Toán Hình Học Không Gian Về Góc và Khoảng Cách
37 trang 117 0 0 -
Giáo trình Mật mã học - PGS.TS. Nguyễn Bình (chủ biên)
325 trang 113 0 0 -
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 93 0 0 -
Giáo trình môn học Lý thuyết thông tin
136 trang 71 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 64 0 0 -
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH -NGÔN NGỮ CỦA MÁY TÍNH
61 trang 60 0 0 -
0 trang 48 0 0