![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tối ưu quy trình one-step realtime RT-PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.11 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm vi rút viêm gan B (Hepatitis B virus - HBV) là một vấn đề y tế toàn cầu và bệnh gan do nhiễm mạn tính HBV vẫn là gánh nặng khổng lồ đối với toàn xã hội. Bài viết trình bày việc tối ưu quy trình one-step realtime RT-PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tối ưu quy trình one-step realtime RT-PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 TỐI ƯU QUY TRÌNH ONE-STEP REALTIME RT-PCR ĐỊNH LƯỢNG HBV- RNA HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI RÚT B MẠN TÍNH Hoàng Xuân Cường1, Đỗ Như Bình1,2, Đỗ Tuấn Anh1,2; Hoàng Vũ Hùng1,2, Đào Văn Thắng1,2, Trần Viết Tiến1,2TÓM TẮT 10 thuốc kháng vi rút tương tự nucleoside như Nhiễm vi rút viêm gan B (Hepatitis B virus - HBV) Lamivudin, Adefovir, Telbivudine, Entecavir vàlà một vấn đề y tế toàn cầu và bệnh gan do nhiễm Tenofovir. Tuy nhiên, một trong những vấn đềmạn tính HBV vẫn là gánh nặng khổng lồ đối với toàn của các loại thuốc tương tự nucleoside là chỉ ứcxã hội. Hiện nay, các loại thuốc kháng vi rút tương tự chế quá trình phiên mã ngược tổng hợp DNA củanucleoside như Lamivudin, Adefovir, Telbivudine… chỉức chế quá trình phiên mã ngược tổng hợp DNA của HBV nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tổngHBV nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp hợp RNA tiền thể gen (pregenomic RNA) và cácRNA tiền thể gen (pregenomic RNA) và các loại RNA loại RNA thông tin khác từ DNA mạch vòng kínthông tin khác từ cccDNA. Do vậy, cần thiết phải định (cccDNA: covalently closed circular DNA) của HBVlượng HBV-RNA trong huyết thanh bên cạnh HBV- trong nhân tế bào [3],[4]. Kết quả là RNA tiền thểDNA, góp phần đánh giá hiệu quả điều trị và kiểmsoát tận gốc vi rút viêm gan B. Quy trình onestep gen và các kháng nguyên bề mặt (HbsAg), khángrealtime – RT – PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh nguyên lõi HbcAg và kháng nguyên HbeAg tiếpmáu ngoại vi xây dựng được có độ nhạy của là 10 2 tục được tạo ra [4],[5]. Do vậy, khi ngừng điều trịcopies/ml và khoảng tuyến tính là 103 đến 107 copies/ liệu pháp sử dụng thuốc tương tự nucleoside quáml với hệ số hồi quy là R2 = 0,9556. sớm (khi quá trình phiên mã tạo RNA tiền thể gen Từ khóa: Vi rút viêm gan B; RNA tiền thể gen; và RNA thông tin khác vẫn diễn ra) sẽ làm bùngDNA mạch vòng kín phát bệnh, tạo ra nguy cơ xuất hiện các biếnSUMMARY chủng có khả năng kháng thuốc do enzym phiênOPTIMIZING ONE-STEP REALTIME RT-PCR mã ngược không có hoạt tính sửa chữa. Bản thân METHOD FOR SERUM HBV-RNA QUANTIFICATION quá trình phiên mã tạo RNA thông tin mã hóaIN PATIENTS WITH CHRONIC HEPATITIS B polymerase của HBV từ cccDNA cũng tồn tại nguy Hepatitis B virus(HBV) infection is a global health cơ tạo ra các thể đột biến kháng thuốc dưới ápproblem and chronic hepatitis B infection is still a huge lực chọn lọc của thuốc kháng vi rút [6],[7]. Chínhburden for worldwide. Currently, nucleoside analog vì những lý do này, nhiều nghiên cứu gần đây đãantiviral drugs such as Lamivudin, Adefovir, chỉ ra rằng cần thiết phải định lượng HBV-RNATelbivudine... only inhibit reverse transcriptionsynthesis of HBV-DNA but do not affect the synthesis trong huyết thanh bên cạnh HBV-DNA, góp phầnof pregenomic RNA (pgRNA) and other types of đánh giá hiệu quả điều trị và kiểm soát tận gốc vimesenger RNA from cccDNA. Therefore, it is rút viêm gan B.necessary to quantify HBV-RNA in serum besides HBV-DNA, contributing to assessing the effectiveness of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtreatment and radical control of the hepatitis B virus. 1. Đối tượng, vật liệu, hóa chất và thiếtOnestep realtime RT - PCR protocol for serum HBV - bị nghiên cứuRNA quantitative was optimized that has a sensitivityof 102 copies/ml and a linear range of 103 to 107 1.1. Đối tượng nghiên cứucopies/ml with a regression coefficient of R2 = 0.9556. - Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân Keywords: Hepatitis B virus; pregenomic RNA; viêm gan B mạn tính đã và chưa từng được điềucovalently closed circular DNA trị bằng thuốc nucles(t)ide analogue (NA) tại khoa truyền nhiễm bệnh viện quân y 103.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Nhóm chứng: là người khỏe mạnh bình Việt Nam nằm trong khu vực có tỉ lệ lưu hành thường, không có bệnh lý về gan (dựa trên xétHBV trong cộng đồng vào loại cao nhất trên thế nghiệm chức năng gan và dấu ấn vi rút).giới [1], [2]. Hiện nay, để điều trị bệnh viêm gan 1.2. Thiết bị, vật liệu nghiên cứumạn tính, ở nước ta hiện thường sử dụng các loại - Hóa chất sinh phẩm chính: DNeasy Mini Kit (Qiagen), RNeasy Mini Kit (Qiagen), PCR master1Học viện Quân y mix (Biotek), TaqMan Probes có gắn huỳnh quang2Bệnh viện Quân y 103 (Promega); SuperScript III Platium One-Step qRT-Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Như Bình PCR System (Invitrogen). Cặp mồi và mẫu dò TaqEmail: nhubinh.do@vmmu.edu.vnNgày nhận bài: 2/3/2020 Man theo nghiên cứu của Ying Liu và cs(2006) [8].Ngày phản biện khoa học: 17/3/2020 - Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Real-Ngày duyệt bài: 25/3/2020 time PCR Eppendorf Realplex4 (Qiagen), Máy ly36 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tối ưu quy trình one-step realtime RT-PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 TỐI ƯU QUY TRÌNH ONE-STEP REALTIME RT-PCR ĐỊNH LƯỢNG HBV- RNA HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI RÚT B MẠN TÍNH Hoàng Xuân Cường1, Đỗ Như Bình1,2, Đỗ Tuấn Anh1,2; Hoàng Vũ Hùng1,2, Đào Văn Thắng1,2, Trần Viết Tiến1,2TÓM TẮT 10 thuốc kháng vi rút tương tự nucleoside như Nhiễm vi rút viêm gan B (Hepatitis B virus - HBV) Lamivudin, Adefovir, Telbivudine, Entecavir vàlà một vấn đề y tế toàn cầu và bệnh gan do nhiễm Tenofovir. Tuy nhiên, một trong những vấn đềmạn tính HBV vẫn là gánh nặng khổng lồ đối với toàn của các loại thuốc tương tự nucleoside là chỉ ứcxã hội. Hiện nay, các loại thuốc kháng vi rút tương tự chế quá trình phiên mã ngược tổng hợp DNA củanucleoside như Lamivudin, Adefovir, Telbivudine… chỉức chế quá trình phiên mã ngược tổng hợp DNA của HBV nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tổngHBV nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp hợp RNA tiền thể gen (pregenomic RNA) và cácRNA tiền thể gen (pregenomic RNA) và các loại RNA loại RNA thông tin khác từ DNA mạch vòng kínthông tin khác từ cccDNA. Do vậy, cần thiết phải định (cccDNA: covalently closed circular DNA) của HBVlượng HBV-RNA trong huyết thanh bên cạnh HBV- trong nhân tế bào [3],[4]. Kết quả là RNA tiền thểDNA, góp phần đánh giá hiệu quả điều trị và kiểmsoát tận gốc vi rút viêm gan B. Quy trình onestep gen và các kháng nguyên bề mặt (HbsAg), khángrealtime – RT – PCR định lượng HBV-RNA huyết thanh nguyên lõi HbcAg và kháng nguyên HbeAg tiếpmáu ngoại vi xây dựng được có độ nhạy của là 10 2 tục được tạo ra [4],[5]. Do vậy, khi ngừng điều trịcopies/ml và khoảng tuyến tính là 103 đến 107 copies/ liệu pháp sử dụng thuốc tương tự nucleoside quáml với hệ số hồi quy là R2 = 0,9556. sớm (khi quá trình phiên mã tạo RNA tiền thể gen Từ khóa: Vi rút viêm gan B; RNA tiền thể gen; và RNA thông tin khác vẫn diễn ra) sẽ làm bùngDNA mạch vòng kín phát bệnh, tạo ra nguy cơ xuất hiện các biếnSUMMARY chủng có khả năng kháng thuốc do enzym phiênOPTIMIZING ONE-STEP REALTIME RT-PCR mã ngược không có hoạt tính sửa chữa. Bản thân METHOD FOR SERUM HBV-RNA QUANTIFICATION quá trình phiên mã tạo RNA thông tin mã hóaIN PATIENTS WITH CHRONIC HEPATITIS B polymerase của HBV từ cccDNA cũng tồn tại nguy Hepatitis B virus(HBV) infection is a global health cơ tạo ra các thể đột biến kháng thuốc dưới ápproblem and chronic hepatitis B infection is still a huge lực chọn lọc của thuốc kháng vi rút [6],[7]. Chínhburden for worldwide. Currently, nucleoside analog vì những lý do này, nhiều nghiên cứu gần đây đãantiviral drugs such as Lamivudin, Adefovir, chỉ ra rằng cần thiết phải định lượng HBV-RNATelbivudine... only inhibit reverse transcriptionsynthesis of HBV-DNA but do not affect the synthesis trong huyết thanh bên cạnh HBV-DNA, góp phầnof pregenomic RNA (pgRNA) and other types of đánh giá hiệu quả điều trị và kiểm soát tận gốc vimesenger RNA from cccDNA. Therefore, it is rút viêm gan B.necessary to quantify HBV-RNA in serum besides HBV-DNA, contributing to assessing the effectiveness of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtreatment and radical control of the hepatitis B virus. 1. Đối tượng, vật liệu, hóa chất và thiếtOnestep realtime RT - PCR protocol for serum HBV - bị nghiên cứuRNA quantitative was optimized that has a sensitivityof 102 copies/ml and a linear range of 103 to 107 1.1. Đối tượng nghiên cứucopies/ml with a regression coefficient of R2 = 0.9556. - Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân Keywords: Hepatitis B virus; pregenomic RNA; viêm gan B mạn tính đã và chưa từng được điềucovalently closed circular DNA trị bằng thuốc nucles(t)ide analogue (NA) tại khoa truyền nhiễm bệnh viện quân y 103.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Nhóm chứng: là người khỏe mạnh bình Việt Nam nằm trong khu vực có tỉ lệ lưu hành thường, không có bệnh lý về gan (dựa trên xétHBV trong cộng đồng vào loại cao nhất trên thế nghiệm chức năng gan và dấu ấn vi rút).giới [1], [2]. Hiện nay, để điều trị bệnh viêm gan 1.2. Thiết bị, vật liệu nghiên cứumạn tính, ở nước ta hiện thường sử dụng các loại - Hóa chất sinh phẩm chính: DNeasy Mini Kit (Qiagen), RNeasy Mini Kit (Qiagen), PCR master1Học viện Quân y mix (Biotek), TaqMan Probes có gắn huỳnh quang2Bệnh viện Quân y 103 (Promega); SuperScript III Platium One-Step qRT-Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Như Bình PCR System (Invitrogen). Cặp mồi và mẫu dò TaqEmail: nhubinh.do@vmmu.edu.vnNgày nhận bài: 2/3/2020 Man theo nghiên cứu của Ying Liu và cs(2006) [8].Ngày phản biện khoa học: 17/3/2020 - Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Real-Ngày duyệt bài: 25/3/2020 time PCR Eppendorf Realplex4 (Qiagen), Máy ly36 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm vi rút viêm gan B Nhiễm mạn tính HBV RNA tiền thể gen DNA mạch vòng kínTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0