Danh mục

Tóm tắt báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Nghiên cứu sản xuất nhựa đường pha lốp xe phế thải nhằm nâng cao chất lượng mặt đường, giảm giá thành đồng thời giảm ô nhiễm môi trường

Số trang: 28      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.16 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài nghiên cứu tổng quan về tình hình nghiên cứu và sản xuất các loại nhựa đường truyền thống và nhựa đường có pha phụ gia cải tiến; lựa chọn loại nhựa đường và vụn cao su phù hợp; xây dựng bài toán qui hoạch thực nghiệm nhằm xác định nhiệt độ phối trộn, kích cỡ hạt vụn cao su và tỉ lệ phối trộn tối ưu vào nhựa đường để hỗn hợp nhựa đường pha vụn cao su thỏa mãn các tính năng kỹ thuật yêu cầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Nghiên cứu sản xuất nhựa đường pha lốp xe phế thải nhằm nâng cao chất lượng mặt đường, giảm giá thành đồng thời giảm ô nhiễm môi trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NHỰA ĐƯỜNG PHA LỐP XE PHẾ THẢI NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẶT ĐƯỜNG, GIẢM GIÁ THÀNH ĐỒNG THỜI GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Mã số: Đ2015-02-141 Chủ nhiệm đề tài: GVC. TS. LÊ THỊ NHƯ Ý Đà Nẵng, 09/2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NHỰA ĐƯỜNG PHA LỐP XE PHẾ THẢI NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẶT ĐƯỜNG, GIẢM GIÁ THÀNH ĐỒNG THỜI GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Mã số: Đ2015-02-141 Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) Đà Nẵng, 09/2016 Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng quan về nhựa đường, Tài liệu kỹ thuật nhựa đường Shell Singapore 2. Krzysztof Blazejowski, Jacek Olszacki, Hubert Peciakowski, BITUMEN HANDBOOK, Orlen Asfalt, 2014. 3. Các loại nhựa đường cải tiến, Tài liệu kỹ thuật nhựa đường Shell Singapore 4. Laurence Latta, Jr., John B. Leonard, Jr., High strength modified asphalt paving composition, Patent US 4234346 A, 1980 5. Yasuo Nakai, Akihiro Tanaka, Card connector, Patent EP 1600879 B1, 2010 6. Downes, M. J. W., Koole, R. C., Mulder, E. A. and Graham, W. E., Some Proven New Binders and their cost Effectiveness, Proceedings of the 7th Australian Asphalt Pavement Association, August, 1988. 7. Davide Lo Presti, Recycled Tyre Rubber Modified Bitumens for road asphalt mixtures: A literature review, Construction and Building Materials, 49 (2013), p863 – 881. 8. Tiêu chuẩn quốc gia về nhựa đường TCVN 7493:2005, Bitum yêu cầu kỹ thuật, 2008. 9. Quyết định số 44/2006/Q§-BGTVT v/v Ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 356-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường polime, 19/12/2006 10. Yvonne Becker, Maryro P. Méndez and Yajaira Rodríguez, Polymer modified asphalt, VISION TECNOLOGICA, VOL. 9 Nº 1, 2001, 39-50. 11. Akiyoshi Hanyu, Sadaharu Ueno, Atsushi Kasahara, and Kazuo Saito, Effect of the morphology of SBS modified asphalt on mechanical properties of binder and mixture, Journal of Eastern Asia Society for Transportation Studies, Vol.6, p.1153-1167, 2005. 12. Baha Vural Kök, Mehmet Yilmaz, and Murat Guler, Evaluation of high temperature performance of SBS and Glisonite modified binder, Journal of Fuel, Vol.6, pp.309330998, 2011. 13. Ali Khodaii, and Amir Mehrara, Evaluation of permanent deformation of unmodified and SBS Modified asphalt mixtures using dynamic creep test, Journal of Construction and Building Materials, Vol.23, pp.2586-2592, 2009. 14. Nguyễn Mạnh Tuấn, Trần Phong Thái, Trần Ngọc Huấn, Ảnh huởng StyreneButadiene-Styrene đến các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường 60/70, Tạp chí Giao thông vận tải, p18-20, 07/2014. 15. ASTM D6114/D6114M. s.l.: American Society for Testing and Materials; 2009. Standard Specification for Asphalt-Rubber Binder. 16. Nguyễn Dân, Qui hoạch thực nghiệm, Giáo trình lên mạng, Khoa hóa, trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng 17. TCVN 4198:2014 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố 18. TCVN 7495-2005: Bitum – Phương pháp xác định độ kim lún, Bộ Khoa học và Công nghệ, 2005. 19. TCVN 7497-2005: Bitum – Phương pháp xác định điểm hóa mềm, Bộ Khoa học và Công nghệ, 2005 20. TCVN 7502-2005: Bitum – Phương pháp xác định độ nhớt động, Bộ Khoa học và Công nghệ, 2005. 21. Tiêu chuẩn 22 TCN 319-04: Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường Polime – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp xác định, Bộ Giao thông vận tải, 2004 22. TCVN 7504-2005: Bitum – Phương pháp xác định độ bám dính với đá, Bộ Khoa Học và Công nghệ, 2005. 23. Soon-Jae Lee, Chandra K. Akisetty, Serji N. Amirkhanian. The effect of crumb rubber modifier (CRM) on the performance properties of rubberized binders in HMA pavements. ScienceDirect Construction and Building Materials 22 (2008) 1368–1376. 24. Manual of “Stabilizing construction method”, In-place stabilization, in-place recycling of base course, SAKAI Heavy Industries, 2010. 25. Serji N. Amirkhanian, Utilization of Crumb Rubber in Asphaltic Concrete Mixtures – South Carolina’s Experience, , Report 2001. 26. Serji Amirkhanian and Kelly Sockwell, Development of Polymerized Asphalt Rubber Pelleted Binder for HMA Mixtures, Phoenix Industries, LLC, 4775 E. Cheyenne Ave Las Vegas, NV 89115. 27. Adão Francisco de Almeida Júnior, Rosane Aparecida Battistelle, Barbara Stolte Bezerra, Rosani de Castro, Use of scrap tire rubber in place of SBS in modified asphalt as an environmentally correct alternative for Brazil, Journal of Cleaner Production 33 (2012) 236-238. MỞ ĐẦU 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và ngoài nƣớc a. Ngoài nƣớc Giáo sư Serji Amirkhanian, đồng Giám đốc của Tổ chức Sáng kiến tái chế Sản phẩm cao su quốc tế (IR2PI) tại Đại học Nevada, Las Vegas (UNLV), Giám đốc Viện nghiên cứu và phát triển công nghiệp Phoenix, Las Vegas đã nghiên cứu nhựa đường cao su (Rubberized Asphalt) và đã được thử nghiệm tại bang Arizona Mỹ. Sau đó, ông đã có nhiều công trình nghiên cứu và ứng dụng nhựa đường cao su ở nhiều bang khác của nước Mỹ từ năm 2001. b. Trong nƣớc Ngày 17/11/2014, Cty CP Công nghệ OTP FLC Việt Nam đã tổ chức Lễ ký kết Hợp đồng hợp tác dự án Nhựa đường cao su hóa (Rubberized Asphalt) với giáo sư Serji Armakhanian. Ngày 16/3/2015, Cty này đã tổ chức buổi “Tọa đàm về ứng dụng công nghệ nhựa đường cao su hóa tại Việt Nam”. Do vậy, cho đến nay việc sử dụng nhựa đường Polimer (PMB) nhập khẩu được xem như giải pháp duy nhất để kháng lún cho đường bộ Việt Nam. Đồng nghĩa với việc chưa có công trình nghiên cứu nào thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. 2. Tính ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: