Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 497.10 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận về đặc điểm về giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến xác định giá cước vận tải hàng không và thị trường kinh doanh vận tải hàng không. Nghiên cứu chính sách giá cước trong vận tải hàng không bao gồm cơ sở và cách xác định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam1PHẦN MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết nghiên cứu của luận ánTrong hơn 25 năm qua với việc đổi mới nền kinh tế , đất nướcta đã có những chuyển biến rõ rệt, các kết quả mang lại đáng được ghinhận trên các mặt đã góp phần vào sự phát triển đồng đều. Ngành vậntải bằng đường hàng không của Việt Nam đã có bước phát triển nhanhchóng, đặc biệt là đi đầu trong quá trình hội nhập nhanh và đáp ứng tốttrong quá trình hội nhập đó. Năm 2014, tổng thị trường vận tải hàngkhông Việt Nam đạt xấp xỉ 33,5 triệu lượt khách và 751 nghìn tấn hànghóa.Mạng đường bay quốc tế của các hãng Việt Nam đã kết nối vớihầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới bằng các đườngbay thẳng kết nối giữa các thành phố hoặc các đường bay kết nối với cácchuyến bay của liên minh hàng không, các hãng hàng không quốc tếkhác. Năm 2014 có 45 hãng hàng không nước ngoài thuộc 25 quốc giavà vùng lãnh thổ khai thác đi/đến Việt Nam với 83 đường bay từ 47điểm đến Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Hệ thống sân bay nộiđịa đã được xây dựng và nâng cấp ngày càng hoàn thiện với 20 sân bayphủ khắp toàn quốc. Có 04 hãng hàng không Việt Nam khai thác thịtrường hàng không nội địa với 46 đường bay.Bên cạnh khai thác của các hãng hàng không truyền thống, thịtrường vận tải hàng không Việt Nam có tham gia và phát triển nhanhcủa các hãng hàng không chi phí thấp. Đối với thị trường nội địa, hànhkhách đã được sử dụng dịch vụ của hãng hàng không chi phí thấp từnhững năm 2008 với sản phẩm của Jetstar Pacific và phân khúc chi phíthấp thực sự bùng nổ khi VietJet tham gia sân chơi này từ năm 2011.Dự báo trong giai đoạn đến năm 2020 và các năm tiếp theo thịtrường vận tải hàng không tiếp tục tăng trưởng cao và tăng ở mức 14%giai đoạn 2015-2020 và 7,5% giai đoạn đến năm 2030; Tổng thị trườngvận tải hàng hóa: tăng ở mức 18% giai đoạn 2015-2020 và 14% giai2đoạn đến năm 2030. Đến năm 2020 có 26 cảng hàng không được đưavào khai thác, sử dụng.Từ năm 2015, tất cả các hãng hàng không Việt Nam sẽ chuyểnsang kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần và thách thức lớn củacác hãng hàng không Việt Nam là duy trì và tăng trưởng ổn định mứclợi nhuận kinh doanh hợp lý nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoàinước để tạo nguồn vốn phát triển lâu dài. Một trong giải pháp quantrọng và quyết định là xây dựng chính sách giá cước vận tải hàng khôngnói chung và giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không nóiriêng ở Việt Nam. Đây cũng là vấn đề cấp bách và thiết thực cho cácdoanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam. Từ thực tiễnhoạt động của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng đường hàngkhông tại Việt Nam đang đòi hỏi phải có một nghiên cứu đầy đủ và hệthống để xây dựng mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không tại Việt Nam phù hợp với từng thịtrường và từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng với cơhội tăng nhanh của thị trường vận tải hàng không. Chính vì vậy đề tài“Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằngđường hàng không ở Việt Nam” sẽ góp phần cả về lý luận và thực tiễntrong quản lý và điều hành của các hãng hàng không ở Việt Nam.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận ánNghiên cứu lý luận về đặc điểm về giá cước vận tải hành kháchbằng đường hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến xác định giá cước vậntải hàng không và thị trường kinh doanh vận tải hàng không. Nghiên cứuchính sách giá cước trong vận tải hàng không bao gồm cơ sở và cách xácđịnh.Nghiên cứu đánh giá thực trạng của các hãng vận tải hàngkhông ở Việt Nam trong đó đi sâu đánh giá những đặc điểm của cáchãng vận tải hàng không đang trong quá trình chuyển đổi tự chủ trongkinh doanh theo mô hình công ty cổ phần, từ đó làm cơ sở cho việc xácđịnh những nội dung cần phải hoàn thiện.3Hoàn thiện mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không ở Việt Nam trong điều kiện thị trườnghàng không Việt Nam theo hướng tăng trưởng và mở đối với các doanhnghiệp tham gia cung ứng vận tải hành khách bằng đường hàng không ởViệt Nam, theo hướng tiếp cận thị trường và đối tượng hành khách phùhợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu là chính sách giá cước vận tải hành kháchbằng đường hàng không tại Việt Nam, trọng tâm là phương pháp tínhgiá thành vận tải hàng không trong đó xem xét đến các chi phí phân bổ,quy trình và phương pháp xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không của các doanh nghiệp vận tải hàng khôngở Việt Nam.Phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào nghiên cứucác nội dung về xây dựng giá thành vận tải hàng không và chính sáchgiá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không áp dụng cho doanhnghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam, trong đó tập trungnghiên cứu sâu áp dụng cho Vietnam Airlines.Các s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam1PHẦN MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết nghiên cứu của luận ánTrong hơn 25 năm qua với việc đổi mới nền kinh tế , đất nướcta đã có những chuyển biến rõ rệt, các kết quả mang lại đáng được ghinhận trên các mặt đã góp phần vào sự phát triển đồng đều. Ngành vậntải bằng đường hàng không của Việt Nam đã có bước phát triển nhanhchóng, đặc biệt là đi đầu trong quá trình hội nhập nhanh và đáp ứng tốttrong quá trình hội nhập đó. Năm 2014, tổng thị trường vận tải hàngkhông Việt Nam đạt xấp xỉ 33,5 triệu lượt khách và 751 nghìn tấn hànghóa.Mạng đường bay quốc tế của các hãng Việt Nam đã kết nối vớihầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới bằng các đườngbay thẳng kết nối giữa các thành phố hoặc các đường bay kết nối với cácchuyến bay của liên minh hàng không, các hãng hàng không quốc tếkhác. Năm 2014 có 45 hãng hàng không nước ngoài thuộc 25 quốc giavà vùng lãnh thổ khai thác đi/đến Việt Nam với 83 đường bay từ 47điểm đến Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Hệ thống sân bay nộiđịa đã được xây dựng và nâng cấp ngày càng hoàn thiện với 20 sân bayphủ khắp toàn quốc. Có 04 hãng hàng không Việt Nam khai thác thịtrường hàng không nội địa với 46 đường bay.Bên cạnh khai thác của các hãng hàng không truyền thống, thịtrường vận tải hàng không Việt Nam có tham gia và phát triển nhanhcủa các hãng hàng không chi phí thấp. Đối với thị trường nội địa, hànhkhách đã được sử dụng dịch vụ của hãng hàng không chi phí thấp từnhững năm 2008 với sản phẩm của Jetstar Pacific và phân khúc chi phíthấp thực sự bùng nổ khi VietJet tham gia sân chơi này từ năm 2011.Dự báo trong giai đoạn đến năm 2020 và các năm tiếp theo thịtrường vận tải hàng không tiếp tục tăng trưởng cao và tăng ở mức 14%giai đoạn 2015-2020 và 7,5% giai đoạn đến năm 2030; Tổng thị trườngvận tải hàng hóa: tăng ở mức 18% giai đoạn 2015-2020 và 14% giai2đoạn đến năm 2030. Đến năm 2020 có 26 cảng hàng không được đưavào khai thác, sử dụng.Từ năm 2015, tất cả các hãng hàng không Việt Nam sẽ chuyểnsang kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần và thách thức lớn củacác hãng hàng không Việt Nam là duy trì và tăng trưởng ổn định mứclợi nhuận kinh doanh hợp lý nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoàinước để tạo nguồn vốn phát triển lâu dài. Một trong giải pháp quantrọng và quyết định là xây dựng chính sách giá cước vận tải hàng khôngnói chung và giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không nóiriêng ở Việt Nam. Đây cũng là vấn đề cấp bách và thiết thực cho cácdoanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam. Từ thực tiễnhoạt động của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng đường hàngkhông tại Việt Nam đang đòi hỏi phải có một nghiên cứu đầy đủ và hệthống để xây dựng mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không tại Việt Nam phù hợp với từng thịtrường và từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng với cơhội tăng nhanh của thị trường vận tải hàng không. Chính vì vậy đề tài“Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằngđường hàng không ở Việt Nam” sẽ góp phần cả về lý luận và thực tiễntrong quản lý và điều hành của các hãng hàng không ở Việt Nam.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận ánNghiên cứu lý luận về đặc điểm về giá cước vận tải hành kháchbằng đường hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến xác định giá cước vậntải hàng không và thị trường kinh doanh vận tải hàng không. Nghiên cứuchính sách giá cước trong vận tải hàng không bao gồm cơ sở và cách xácđịnh.Nghiên cứu đánh giá thực trạng của các hãng vận tải hàngkhông ở Việt Nam trong đó đi sâu đánh giá những đặc điểm của cáchãng vận tải hàng không đang trong quá trình chuyển đổi tự chủ trongkinh doanh theo mô hình công ty cổ phần, từ đó làm cơ sở cho việc xácđịnh những nội dung cần phải hoàn thiện.3Hoàn thiện mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không ở Việt Nam trong điều kiện thị trườnghàng không Việt Nam theo hướng tăng trưởng và mở đối với các doanhnghiệp tham gia cung ứng vận tải hành khách bằng đường hàng không ởViệt Nam, theo hướng tiếp cận thị trường và đối tượng hành khách phùhợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu là chính sách giá cước vận tải hành kháchbằng đường hàng không tại Việt Nam, trọng tâm là phương pháp tínhgiá thành vận tải hàng không trong đó xem xét đến các chi phí phân bổ,quy trình và phương pháp xây dựng chính sách giá cước vận tải hànhkhách bằng đường hàng không của các doanh nghiệp vận tải hàng khôngở Việt Nam.Phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào nghiên cứucác nội dung về xây dựng giá thành vận tải hàng không và chính sáchgiá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không áp dụng cho doanhnghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam, trong đó tập trungnghiên cứu sâu áp dụng cho Vietnam Airlines.Các s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Luận án Kỹ thuật Xây dựng chính sách giá cước Vận tải hành kháchGợi ý tài liệu liên quan:
-
32 trang 231 0 0
-
127 trang 192 0 0
-
27 trang 185 0 0
-
200 trang 159 0 0
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng bộ điều khiển CNC-on-Chip
27 trang 144 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu và phát triển hệ thống năng lượng điện mặt trời
142 trang 127 0 0 -
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Mô hình hóa và điều khiển dự báo hệ thống phân phối vật liệu nano
27 trang 120 0 0 -
27 trang 109 0 0
-
27 trang 103 0 0
-
163 trang 95 0 0
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trục trong dịch đa ngữ
27 trang 95 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Xây dựng bộ ổn định và thuật toán điều khiển bám quỹ đạo cho UAV cánh bằng
190 trang 93 0 0 -
26 trang 76 0 0
-
205 trang 72 0 0
-
27 trang 72 0 0
-
27 trang 69 0 0
-
153 trang 67 0 0
-
163 trang 66 0 0
-
28 trang 65 0 0
-
193 trang 65 0 0