Danh mục

Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại_Phần 2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 716.25 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'tóm tắt ngữ pháp hán ngữ hiện đại_phần 2', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại_Phần 2 会 huì/能 néng a. 用在动词前面,“会”和“能”都可以表示能力。“会”强调拥有做某事的知识。 “能”有表示说话人愿意做某事的意思。 Used before verbs, both “会” and “能” mean to be capable of as well as can. “ 会” places emphasis on having the knowledge necessary to do something. “ 能” also indicates the speaker's willingness to do something. Dùng đằng trước động từ cả 2 đều biểu thị có năng lực.“会” biểu thị việc có kiến thức làm 1 việc nào đó.Còn “能” lại biểu thị người nói đồng ý làm 1 việc gì đó 例 examples: 1.我会做饭。/我能做饭。 wǒ huì zuò fàn。 (I know how to cook./I can cook.) Tôi có thể nấu cơm 2. 你会开车吗?/ 你能开车吗? nǐ huì kāi chē ma? / nǐ néng kāi chē ma? (Do you know how to drive?/Can you drive?) Bạn có thể lái xe không? 3.我会说广东话。/我能说广东话。 wǒ huì shuō guǎng dōng huà。/ wǒ néng shuō guǎng dōng huà。 (I know how to speak Cantonese./I can speak Cantonese.) Tôi có thể nói tiếng Quảng Đông b. 在否定形式下,它们的区别比较明显。“不会”表示不知道怎么某 事;“不能”通常表示由于条件限制或缺乏许可,不允许做某事。 In their negative forms, this difference becomes more obvious.“ 不会” means don't know how to do something; while “ 不能”usually means can't do something due to certain restrictions ornot allowed to do something. Khi dùng với hình thức phủ định thì sự khác biệt của chúng được biểu thị rất rõ.“不 会” biểu thị không biết làm việc đó như thế nào.“不能” thì thường biểu thị do điều kiện hạn chế hoặc không được cho phép làm việc đó. 例 examples: 1. 我不会开车。 wǒ bú huì kāi chē。 (I don't know how to drive.) Tôi không thể lái xe 2. 我会开车,但我现在不能开车。 wǒ huì kāi chē, dàn wǒ xiàn zài bù néng kāi chē。 (I know how to drive, but I can't drive right now.) Tôi có thể lái xe, nhưng tôi hiện tại không lái xe được 3. 她不会喝酒。/她不能喝酒。 tā bú huì hē jiǔ。/ tā bù néng hē jiǔ。 (She is not capable of drinking./She can't drink (right now because of some reason).) Cô ấy không thể uống rượu 4.我的宝宝还不会说话。/我的宝宝还不能说话。 wǒ de bǎo bǎo hái bú huì shuō huà。/ wǒ de bǎo bǎo hái bù néng shuō huà。 (My baby can't speak yet.) Con tôi vẫn chưa biết nói c. 用在动词前面,“会”还可以表示对将来事情的推测。“能”没有这 个意思。 Used before a verb, “ 会” can also indicate a prediction or anticipation, like the English word will. “ 能” doesn't have this meaning. Dùng trước động từ,“ 会” còn có thể biểu thị sự dự đoán đối với các sự việc sắp diễn ra.“能” thì không có ý nghĩa này 例 examples: 1. 她会喜欢你的。 tā huì xǐ huan nǐ de。 (She will like you.) Cô ấy sẽ thích 2. 这本书对你会有帮助的。 zhè běn shū duì nǐ huì yǒu bāng zhù de。 (This book will be helpful to you.) Quyển sách này có thể giúp bạn đấy 3. 明天会下雨。 míng tiān huì xià yǔ。 (It will rain tomorrow.) Ngày mai sẽ mưa 4. 我认为她不会来。 wǒ rèn wéi tā bú huì lái。 (I don't think she will come.) Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không đến 练习 exercise 根据提示,从“会;不会;能;不能” 中选择正确的词填空。 Choose the correct word from “会;不会;能;不能” to fill in the blanks with the given hints. Điền “会;不会;能;不能” vào chỗ trống. 1. 妈妈说做完作业之前()看电视。 mā mā shuō zuò wán zuò yè zhī qián () kàn diàn shì。 (Mom told me not to watch TV before finishing my homework.) 2. 在做完作业之前我()看电视的。 zài zuò wán zuò yè zhī qián wǒ () kàn diàn shì de。 (I won’t watch TV before finishing my homework.) 3. 她才三岁就()唱英文歌了。 tā cái sān suì jiù () chàng yīng wén gē le。 (She could sing English songs when she was only three years old.) 4. 酒后()驾车。 jiǔ hòu () jià chē。 (It is not allowed to drive after drinking.) 5. 我还()骑自行车呢! wǒ hái () qí zì xíng chē ne! (I don’t know how to ride a bicycle yet.) 6. ——你()帮我做饭吗? nǐ () bāng wǒ zuò fàn ma? (Can you help me cook? ) ——()。我的作业还没做完呢! ()。wǒ de zuò yè hái méi zuò wán ne! (No. I have to do my homework first.) 答案 answer: 1. 不能 2. 不会 3. 会 4. 不能 5. 不会 6. 能;不能 “作”与“做” 一、 “作”和“做” đều có nghĩa là làm.Đối với những sự vật cụ thể thì ta thường dùng“做”,còn đối với các sự vật trừu tượng ta lại thường dùng“作”. (一) Khi làm từ tổ để tạo thành các từ,ngữ 做:做事|做工|做活|做梦|做声|做法( không dùng là“妖道作法”(*),cũng không dùng là 文章的“作法”(*))|做戏|做鬼|好吃懒做|一不做,二不休| 白日做梦|小题大做。 作:作息|作案|作别|作风|作用|作价|作业|作乐|动作 操作|制作| 劳作|协作|合作|耕作|作弊|作对|作恶|作孽|作祟|作假|作伪|作 难|作梗|作乱|作俑|天公作美|作乐(lè)|恶作剧|作恶多端| 无恶不 作|作威作福|作奸犯科|胡作非为|为非作歹|为虎作伥|弄虚作假|逢场 作戏|无所作为|见机而作|作法自毙|作茧自缚|为人作嫁|作壁上观。 Mang ý nghĩa là“装 作”:作势|作态|造作|做作|装聋作哑|装模作样|装腔 作势|惺惺作态|矫揉造作。 Mang ý nghĩa là“兴起、发作”:作战|振作|作乐(yuè,演奏)|推涛作浪| 兴风作浪|一鼓作气|日出而作|枪声大作 作怪|作色|作呕|兴妖作怪|令 人作呕。 (二) Khi làm động từ đơn âm tiết ⒈ Tân ngữ thường là danh từ,sự vật cụ thể thì dùng“做”: ~好事|~买卖|~生意|~ 手脚|~手术|~功课|~笔记|~学问|~习题|~练习(题)|~噩梦|~事 情|~家务|~早操|~健身操|~柔软操|~木匠 活|~日班|~结论。 “~工作、~作业” thường dùng“做” bởi vì ở đây“工作” và “作业” đều thuộc danh từ,nếu dùng cả 2 từ “作” thì sẽ gây ảnh hưởng đến việc đọc hiểu. Mang ý nghĩa là tổ chức hoạt động “举行活动”.Những từ dưới đây thì thường dùng “做’:~ 寿|~满月|~礼 拜|~祈祷|~佛事|~生日|~游戏。 ⒉ Tân ngữ là động từ( cũng bao gồm các động từ có đặc điểm như danh từ) đối với các sự vật tương đối trừu tượng ta thường dùng“作”:~调查|~考察|~研究|~分析|~ 判断|~推断|~检 查|~比较|~说 明|~评价|~概括|~介绍|~答 复|~解答|~解释|~证明|~鉴定|~实验|~试验|~示范|~辩 护|~删节|~反应|~记录|~统计|~安置|~处 置|~发挥 ~决定|~ 规定|~交代|~联系|~让步|~挣扎|~牺牲|~贡献|~准备|~打 算|~抉择|~补充|~动员|~斗争|~改进|~宣传|~表演|~讲 话|~指示|~指导|~检讨|~汇报|~报告。 二、“作” và “做” đều mang ý nghĩa là“制作”.N ...

Tài liệu được xem nhiều: