Danh mục

Tổn thương mô bệnh học gan ở công nhân tiếp xúc Trinitrotoluen

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 323.73 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm tổn thương mô bệnh học gan ở những công nhân tiếp xúc với Trinitrotoluen (TNT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồ sơ bệnh án 40 công nhân làm việc trong các phân xưởng sản xuất, chế biến, bảo quản, đóng gói TNT, có tiếp xúc với TNT trong nhiều năm, được khám và điều trị tại khoa A7 – bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổn thương mô bệnh học gan ở công nhân tiếp xúc Trinitrotoluen TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020hạ niêm mạc, lớp cơ và thanh mạc. Trong Resectable Gastric Cancer: Implications for Clinicalnghiên cứu hạch có nhóm gần và nhóm xa, Practice.Annals of Surgical Oncology, 14, 2687-2690. 4. Japanese Gastric Cancer Association (2011)nhưng nhóm xa âm tính thật nhiều. Do đó cần Japanese classification of gastric carcinoma: 3rdcó nhiều nghiên cứu cắt lớp vi tính ung thư dạ English edition. Gastric cancer, 14 (2), 101-112.dày và tập trung nhóm hạch gần, đặc biệt nhóm 5. Kim H. J., Kim A. Y., Oh S. T., et al. (2005)3, nhóm 6 và nhóm 4. Gastric Cancer Staging at Multi–Detector Row CT Gastrography: Comparison of Transverse andTÀI LIỆU THAM KHẢO Volumetric CT Scanning 1.Radiology, 236(3), 879-885.1. Blaker H Blank S, Schaible A et al, (2012) 6. Kim JW. (2012) Diagnostic performance of 64- Impact of pretherapeutic routine clinical staging section CT using CT gastrography in preoperative T for the individualization of treatment in gastric staging of gastrc cancer according to 7th edition of cancer patients..Langenbecks archives of surgery/ AJCC cancer staging manual. European Radiology, Deutsche Gesellschaft furChirurgie, 397: 45–55. 22 (3), pp. 66-654.2. Choi J.I., Joo I.,, Lee J. M., (2014) State-of- 7. Lucia Barni. Lorenzo Bruno., Gaia Masini., the-art preoperative staging of gastric cancer by Sabrina Pacciani., el al (2014) Multiple MDCT and magnetic resonance imaging. World J Detector-Row CT in Gastric Cancer Staging: Gastroenterol, 20 (16), 4546-4557. Prospective Study . 1438 - 1449.3. Y.L. and Cunningham Chua, D. (2007) The UK 8. Shirakabe Hikoo (2007) Radiology of the Stomach NCRI MAGIC Trial of Preoperative Chemotherapy in and Duodenum.7, 6 - 22 - 25 - 30- 72 - 147. TỔN THƯƠNG MÔ BỆNH HỌC GAN Ở CÔNG NHÂN TIẾP XÚC TRINITROTOLUEN Nguyễn Mai Hạnh*, Trần Ngọc Dũng*, Nguyễn Văn Ba*, Nguyễn Bá Vượng*.TÓM TẮT 3 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm tổn thương mô bệnh HISTOPATHOLOGICAL INJURY IN LIVERhọc gan ở những công nhân tiếp xúc với Trinitrotoluen OF WORKERS EXPOSED TO TNT(TNT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objectives: To study the characteristicsnghiên cứu mô tả cắt ngang hồ sơ bệnh án 40 công histopathology of liver tissue lesions in workers exposednhân làm việc trong các phân xưởng sản xuất, chế to TNT. Subjects and methods: cross-sectionalbiến, bảo quản, đóng gói TNT, có tiếp xúc với TNT descriptive study, review of medical records of 40trong nhiều năm, được khám và điều trị tại khoa A7 – workers working in production, processing, preservationbệnh viện Quân Y 103 từ tháng 1/2019 đến tháng and packaging workshops of TNT Zx in contact with3/2019. Kết quả: Tổn thương gan xảy ra ở 100% các TNT for many years, they were examined and treatedcông nhân có tiếp xúc với TNT, nam 77.5%, nữ in the A7 department - 103 Military Hospital from22,5%. Tuổi trung bình ở các công nhân là January 2019 to March 2019. Results: liver damage46,23±3,95 tuổi. Thời gian tiếp xúc trung bình 19,57 occurred in 100% of workers exposed to TNT, male± 5,12 năm, trong đó khoảng thời gian 20 – 25 năm 77,5%, female 22,5%. The average age in workers ischiếm tỉ lệ cao nhất 55%. Tình trạng giảm hồng cầu 46,23 ± 3,95 years. The average exposure time wasvà giảm huyết sắc tố là 2,5%. Tỉ lệ tăng ALT, AST, 19,57 ± 5,12 years, of which the period of 20-25 yearsGGT lần lượt là 30%, 7,5% và 67,5%. Tổn thương mô accounted for the highest percentage of 55%. Redbệnh học phân theo giai đoạn Metavir, giai đoạn F0 blood cell reduction and hemoglobin reduction werechiếm tỉ lệ lớn nhất 82,5%, sau đó là F1 15%, F2 2,5%. ALT, AST, GGT increase rates are 30%, 7,5%2,5%. Đặc điểm tổn thương mô bệnh học thoái hóa and 67,5% respectively. Histopathological lesionshạt chiếm tỉ lệ lớn nhất chiếm 97,5%, tiếp đến là thoái according to the stage of Metavir, stage F0 accountedhóa rỗ 92,5%, thoái hóa mỡ 20%. Kết luận: Tổn for the largest proportion of 82,5%, followed by F1thương gan gặp ở hầu hết các công nhân có tiền sử 15%, F2 2,5%. Characteristics of tissue injury of waterytiếp xúc với TNT, chủ yếu là thoái hóa tế bào gan, xâm degenerative pathology accounted for 97,5%, next isnhiễm các tế bào viêm đơn nhân và ít tổn thương xơ. the characteristics of granular degeneration of 92,5%, Từ khóa: TNT, mô bệnh học, Metavir. 20% fat degradation.Conclusion: Liver damage is seen in most workers with a history of exposure to TNT, mainly hepatocellular degeneration, infection of*Bệnh viện 103, Học viện Quân y mononuclear inflammatory cells and little fiber damage.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba Keywords: TNT, histopathology, MetarvirEmail: bsnguyenvanba@yahoo.comNgày nhận bài: 3/2/2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: