TỔNG HỢP BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - TÍNH GIÁ - 5
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 634.13 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NVTNV Nguyễn Văn Tư 2 NVTVT Trần Văn Tám Tổng cộng Bảng số dư công nợ phải trả đầu kỳ Tài khoản: 33111 – Phải trả cho người bán - hoạt động sản xuất kinh doanh Ngày 01/01/2006 STT Mã khách Tên khách Người bán S1 Người bán S2 Số dư Nợ Có 50 000 000 20 000 000 70 000 000 TK cụng nợ 33111 33111 Số tiền 50 000 000 20 000 000
Số dư Nợ 6 000 000 4 000 000 10 000 000
Có
1 NBS1 2 NBS2 Tổng cộng
Các khoản phải trả đó có hóa đơn cụ thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG HỢP BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - TÍNH GIÁ - 5 Cỏc khoản phải thu đó các hoá đơn cụ thể như sau: Ngày chứng từ Số chứng từ Mó khỏch TK cụng nợ Số tiền 31/12/2005 950045 KHH1 13111 35 000 000 31/12/2005 753578 KHH2 13111 15 000 000 Bảng số dư công nợ tạm ứng đầu kỳ Tài khoản: 141 – Tạm ứng Ngày 01/01/2006 Số dư STT Mã khách Tên khách Nợ Có Nguyễn Văn Tư 1 NVTNV 6 000 000 Trần Văn Tám 2 NVTVT 4 000 000 Tổng cộng 10 000 000 Bảng số dư công nợ phải trả đầu kỳ Tài khoản: 33111 – Phải trả cho người bán - hoạt động sản xuất kinh doanh Ngày 01/01/2006 Số dư STT Mã khách Tên khách Nợ Có Người bán S1 1 NBS1 50 000 000 Người bán S2 2 NBS2 20 000 000 Tổng cộng 70 000 000 Các khoản phải trả đó có hóa đơn cụ thể như sau: Ngày chứng từ Số chứng từ Mó khỏch TK cụng nợ Số tiền 31/12/2005 157154 NBS1 33111 50 000 000 31/12/2005 584921 NBS2 33111 20 000 000 Số dư đầu kỳ của khế ước vay Tài khoản: 3111ACB – Vay ngắn hạn Ngân hàng ACB Ngày 01/01/2006 STT Tài khoản Mã khế ước Số dư Nợ Có 1 3111ACB 001/KU 280 000 000 Tổng cộng 280 000 000 Tồn kho đầu kỳ TỒN KHO ĐẦU KỲ CỦA HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, THÀNH PHẨM (Giỏ tồn kho tớnh theo PP trung bỡnh thỏng) Ngày 01/01/2006 Tồn đầu (số l- STT Mã kho Mã vật tư Tên vật tư DVT ợng) Dư đầu (Giá trị) Công cụ 01 1 KCC CC1 cái 100 5000000 Công cụ 02 2 KCC CC2 cái 20 3000000 nhiên liệu 1 3 KNL NL1 lít 1000 5000000 phụ tùng 1 chiếc 20 4 KCC PT1 2000000 vật liệu chính 5 KVLC VLC1 VLC1 Kg 6000 6000000 vật liệu chính 6 KVLC VLC2 VLC2 Kg 4000 8000000 vật liệu chính 7 KVLC VLC3 VLC3 Kg 4000 12000000 vật liệu chính 8 KVLC VLC4 VLC4 Kg 3000 12000000 vật liệu chính 8 KVLC VLC5 VLC5 Kg 2000 10000000 vật liệu phụ VLP1 10 KCC VLP1 Kg 1000 500000 vật liệu phụ VLP2 11 KCC VLP2 Kg 1000 1000000 vật liệu phụ VLP3 12 KCC VLP3 Kg 1000 1500000 vật liệu phụ VLP4 13 KCC VLP4 Kg 500 1000000 vật liệu phụ VLP5 14 KCC VLP5 Kg 400 1000000 Tồn kho đầu kỳ của hàng hoá tính tồn kho theo phương pháp NTXT Số Số lượng Thành tiền Ngày ct Mã kho Mã hàng Tên hàng CT 1 31/12/2005 KHH H1 Hàng H1 10000 74000000 2 31/12/2005 KHH H2 Hàng H2 5000 64000000 3 31/12/2005 KHH H3 Hàng H3 1000 32000000 Bài thực hành số 3: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 1/ Mục đích - Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo từng mặt hàng, từng nhà cung cấp và từng hợp đồng. - Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng công nợ phải trả cho các nhà cung cấp - Cập nhật các hoá đơn mua hàng (mua nội địa, mua nhập khẩu), phiếu nhập chi phí mua hàng và hoá đơn mua dịch vụ - Cập nhật các chứng từ phải thu khác, chứng từ bù trừ công nợ - Lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết về từng loại hàng hoá vật tư nhập mua theo từng nhà cung cấp hay từng hợp đồng 2/ Nội dung - Các danh mục từ điển có liên quan (DM Tài khoản, DM Nhà cung cấp, DM Kho hàng, DM Hàng hoá vật tư, DM Hợp đồng mua, DM Thuế suất đầu vào) - Cập nhật số dư công nợ phải trả đầu kỳ và Cập nhật số dư công nợ đầu kỳ của các hoá đơn - Phiếu nhập mua hàng (mua nội địa) - Phiếu nhập khẩu - Phiếu nhập chi phí mua hàng - Phiếu x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG HỢP BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - TÍNH GIÁ - 5 Cỏc khoản phải thu đó các hoá đơn cụ thể như sau: Ngày chứng từ Số chứng từ Mó khỏch TK cụng nợ Số tiền 31/12/2005 950045 KHH1 13111 35 000 000 31/12/2005 753578 KHH2 13111 15 000 000 Bảng số dư công nợ tạm ứng đầu kỳ Tài khoản: 141 – Tạm ứng Ngày 01/01/2006 Số dư STT Mã khách Tên khách Nợ Có Nguyễn Văn Tư 1 NVTNV 6 000 000 Trần Văn Tám 2 NVTVT 4 000 000 Tổng cộng 10 000 000 Bảng số dư công nợ phải trả đầu kỳ Tài khoản: 33111 – Phải trả cho người bán - hoạt động sản xuất kinh doanh Ngày 01/01/2006 Số dư STT Mã khách Tên khách Nợ Có Người bán S1 1 NBS1 50 000 000 Người bán S2 2 NBS2 20 000 000 Tổng cộng 70 000 000 Các khoản phải trả đó có hóa đơn cụ thể như sau: Ngày chứng từ Số chứng từ Mó khỏch TK cụng nợ Số tiền 31/12/2005 157154 NBS1 33111 50 000 000 31/12/2005 584921 NBS2 33111 20 000 000 Số dư đầu kỳ của khế ước vay Tài khoản: 3111ACB – Vay ngắn hạn Ngân hàng ACB Ngày 01/01/2006 STT Tài khoản Mã khế ước Số dư Nợ Có 1 3111ACB 001/KU 280 000 000 Tổng cộng 280 000 000 Tồn kho đầu kỳ TỒN KHO ĐẦU KỲ CỦA HÀNG HOÁ, VẬT TƯ, THÀNH PHẨM (Giỏ tồn kho tớnh theo PP trung bỡnh thỏng) Ngày 01/01/2006 Tồn đầu (số l- STT Mã kho Mã vật tư Tên vật tư DVT ợng) Dư đầu (Giá trị) Công cụ 01 1 KCC CC1 cái 100 5000000 Công cụ 02 2 KCC CC2 cái 20 3000000 nhiên liệu 1 3 KNL NL1 lít 1000 5000000 phụ tùng 1 chiếc 20 4 KCC PT1 2000000 vật liệu chính 5 KVLC VLC1 VLC1 Kg 6000 6000000 vật liệu chính 6 KVLC VLC2 VLC2 Kg 4000 8000000 vật liệu chính 7 KVLC VLC3 VLC3 Kg 4000 12000000 vật liệu chính 8 KVLC VLC4 VLC4 Kg 3000 12000000 vật liệu chính 8 KVLC VLC5 VLC5 Kg 2000 10000000 vật liệu phụ VLP1 10 KCC VLP1 Kg 1000 500000 vật liệu phụ VLP2 11 KCC VLP2 Kg 1000 1000000 vật liệu phụ VLP3 12 KCC VLP3 Kg 1000 1500000 vật liệu phụ VLP4 13 KCC VLP4 Kg 500 1000000 vật liệu phụ VLP5 14 KCC VLP5 Kg 400 1000000 Tồn kho đầu kỳ của hàng hoá tính tồn kho theo phương pháp NTXT Số Số lượng Thành tiền Ngày ct Mã kho Mã hàng Tên hàng CT 1 31/12/2005 KHH H1 Hàng H1 10000 74000000 2 31/12/2005 KHH H2 Hàng H2 5000 64000000 3 31/12/2005 KHH H3 Hàng H3 1000 32000000 Bài thực hành số 3: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 1/ Mục đích - Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo từng mặt hàng, từng nhà cung cấp và từng hợp đồng. - Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng công nợ phải trả cho các nhà cung cấp - Cập nhật các hoá đơn mua hàng (mua nội địa, mua nhập khẩu), phiếu nhập chi phí mua hàng và hoá đơn mua dịch vụ - Cập nhật các chứng từ phải thu khác, chứng từ bù trừ công nợ - Lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết về từng loại hàng hoá vật tư nhập mua theo từng nhà cung cấp hay từng hợp đồng 2/ Nội dung - Các danh mục từ điển có liên quan (DM Tài khoản, DM Nhà cung cấp, DM Kho hàng, DM Hàng hoá vật tư, DM Hợp đồng mua, DM Thuế suất đầu vào) - Cập nhật số dư công nợ phải trả đầu kỳ và Cập nhật số dư công nợ đầu kỳ của các hoá đơn - Phiếu nhập mua hàng (mua nội địa) - Phiếu nhập khẩu - Phiếu nhập chi phí mua hàng - Phiếu x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hoàn thiện quảng cáo giáo dục đại học toán kinh tế đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 315 0 0 -
Đề cương học phần Toán kinh tế
32 trang 225 0 0 -
10 trang 221 1 0
-
171 trang 215 0 0
-
Chuyển đổi số trong giáo dục đại học – Tác động và giải pháp
7 trang 214 0 0 -
27 trang 209 0 0
-
Sử dụng Chat GPT làm công cụ hỗ trợ trong việc dạy và học ngành truyền thông
6 trang 170 1 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 168 0 0 -
Giải pháp để phát triển chuyển đổi số trong giáo dục đại học tại Việt Nam hiện nay
10 trang 167 0 0 -
Tìm hiểu chương trình đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông hệ đại học: Phần 2
174 trang 166 0 0