Tổng hợp các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới hướng ức chế enzyme glutaminyl cyclase
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 483.36 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới hướng ức chế enzyme glutaminyl cyclaseTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019TỔNG HỢP CÁC DẪN CHẤT 1-(3-METHOXY-4(4PYRIDINYL)ALKYLOXY)PHENYL)-3-(3-(5-METHYL-1HIMIDAZOL-1-YL)PROPYL)THIOURE MỚI HƢỚNG ỨC CHẾENZYME GLUTAMINYL CYCLASETrần Phương Thảo1; Hoàng Văn Hải2TÓM TẮTMục tiêu: thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của các dẫn chất1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới.Đối tượng và phương pháp: tổng hợp các chất mục tiêu dựa trên phản ứng hóa học thôngthường. Cấu trúc các chất được khẳng định bằng phương pháp phổ. Tác dụng ức chế enzymglutaminyl cyclase được tiến hành bằng phép đo huỳnh quang. Kết quả và kết luận: đã tổnghợp, tinh chế thành công 6 dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure. Các chất đều được khẳng định cấu trúc bằng 1H-NMRvà MS cũng như thử tác dụng ức chế glutaminyl cyclase với kết quả IC50 từ 4,5 - 22,5 nM.* Từ khóa: Bệnh Alzheimer; Enzym glutaminyl cyclase; Ức chế glutaminyl cyclase; Pyridinyl.Synthesis of New 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thiourea Derivatives as GlutaminylCyclase InhibitorsSummaryObjectives: To design, synthesize and evalutate the glutaminyl cyclase inhibition activity of new1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioureaderivatives. Subject and method: The desired compounds were obtained via general reactionsand were confirmed structures by proton NMR spectra, mass spectra. Glutaminyl cyclaseinhibitor activity was performed by fluorometrical assay. Result and Conclusion: 6 novel 1-(3methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thiourea derivativeswere synthesized. All structures were confirmed by 1H-NMR and MS. 6 compounds showed thepotent glutaminyl cyclase inhibitors activity with and IC50 value from 4.5 to 22.5 nM.* Keywords: Alzheimer’s disease; Glutaminyl cyclase; Glutaminyl cyclase inhibitors; Pyridinyl.1. Trường Đại học Dược Hà Nội2. Đại học Quốc gia SeoulNgười phản hồi (Corresponding): Trần Phương Thảo (thaotp119@gmail.com)Ngày nhận bài: 20/12/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2019Ngày báo được đăng: 22/01/20197TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019ĐẶT VẤN ĐỀGlutaminyl cyclase (QC, EC 2.5.2.3) làenzym xúc tác quá trình đóng vòng nộiphân tử các peptid có chứa glutamin hoặcaxít glutamic thành β-lactam tại đầu gắnN [3, 4]. Các mảng bám amyloid (amyloidbeta-Aβ) là một trong hai “nghi phạmchính” gây ra bệnh Alzheimer, tạo thànhtừ peptid amyloid beta thông qua mộtquá trình có glutaminyl cyclase tham gia.Cụ thể, amyloid beta bị cắt bởi enzymaminopeptidase tại vị trí số 3 hoặc số 11để giải phóng glutamat cho quá trình đóngvòng tiếp theo tạo thành pyroglutamatthông qua QC. Quá trình này loại bỏ haihoặc ba điện tích trên phân tử peptid,tăng độ thân dầu cũng như tăng khả năngkháng aminopeptidase và tăng quá trìnhkết tập tạo mảng bám [5, 6, 7, 8]. Do đó,hoạt động quá mức của QC là một quátrình bệnh sinh của bệnh Alzheimer, cũngnhư ngăn chặn việc tạo thành các mảngbám thông qua ức chế QC được coi làmột phương pháp điều trị bệnh. Cácnghiên cứu trước đây dựa trên cấu trúccơ chất của QC (EFR) đã đưa ra“pharmacophore” của chất ức chế QCbao gồm 4 phần chính: nhóm liên kết vớiion kẽm imidazol (phần A); nhóm chứaliên kết hydro (phần B); nhân thơm tạoliên kết π-π (phần C) và phần D môphỏng cấu trúc của arginin có chứanguyên tử nitơ [1, 2]. Trong nghiên cứunày, dựa trên cấu trúc cơ chất và chấtdẫn đường 1 chúng tôi đã thiết kế, tổnghợp các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure với phầnD là dẫn chất của pyridin chứa mạchnhánh có độ dài khác nhau và thử tácdụng ức chế enzym QC của chất tổnghợp được.Hình 1: Cấu trúc cơ chất, chất dẫn đường 1 và các dẫn chất mới được thiết kế.88TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Dung môi, hóa chất, dụng cụ.Dung môi, hóa chất được mua từ các nhàcung cấp Aldrich, TCI và Alfa Aesar, với độtinh khiết > 95%, sử dụng không qua tinhchế. Thực hiện sắc ký lớp mỏng trên bảnmỏng 60F254 (Hãng Merck). Đo nhiệt độnóng chảy trên máy Buchi B-540. Đo phổcộng hưởng từ hạt nhân trên máy JEOLJNM-LA 300 với chất chuẩn nội TMS, độ dịchchuyển hóa học được báo cáo theo ppm.Phổ cộng hưởng từ 13C đo trên máy JEOLJNM-LA 300 tại tần số 75 MHz, BrukerAnalytik, DE/AVANCE Digital 500 tại tầnsố 125 MHz và Ultrashielded Bruker AvanceIII HD NMR spectrometer tại tần số 200 MHz,phổ khối đo trên máy 6460 Triple QuadLC-MS với phương pháp ion hóa phunđiện tử (ESI) hoặc bắn phá nguyên tử (FAB).2. Tổng hợp các dẫn chất.Sơ đồ tổng hợp các dẫn chấ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới hướng ức chế enzyme glutaminyl cyclaseTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019TỔNG HỢP CÁC DẪN CHẤT 1-(3-METHOXY-4(4PYRIDINYL)ALKYLOXY)PHENYL)-3-(3-(5-METHYL-1HIMIDAZOL-1-YL)PROPYL)THIOURE MỚI HƢỚNG ỨC CHẾENZYME GLUTAMINYL CYCLASETrần Phương Thảo1; Hoàng Văn Hải2TÓM TẮTMục tiêu: thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của các dẫn chất1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure mới.Đối tượng và phương pháp: tổng hợp các chất mục tiêu dựa trên phản ứng hóa học thôngthường. Cấu trúc các chất được khẳng định bằng phương pháp phổ. Tác dụng ức chế enzymglutaminyl cyclase được tiến hành bằng phép đo huỳnh quang. Kết quả và kết luận: đã tổnghợp, tinh chế thành công 6 dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure. Các chất đều được khẳng định cấu trúc bằng 1H-NMRvà MS cũng như thử tác dụng ức chế glutaminyl cyclase với kết quả IC50 từ 4,5 - 22,5 nM.* Từ khóa: Bệnh Alzheimer; Enzym glutaminyl cyclase; Ức chế glutaminyl cyclase; Pyridinyl.Synthesis of New 1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thiourea Derivatives as GlutaminylCyclase InhibitorsSummaryObjectives: To design, synthesize and evalutate the glutaminyl cyclase inhibition activity of new1-(3-methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thioureaderivatives. Subject and method: The desired compounds were obtained via general reactionsand were confirmed structures by proton NMR spectra, mass spectra. Glutaminyl cyclaseinhibitor activity was performed by fluorometrical assay. Result and Conclusion: 6 novel 1-(3methoxy-4-(4-(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl)thiourea derivativeswere synthesized. All structures were confirmed by 1H-NMR and MS. 6 compounds showed thepotent glutaminyl cyclase inhibitors activity with and IC50 value from 4.5 to 22.5 nM.* Keywords: Alzheimer’s disease; Glutaminyl cyclase; Glutaminyl cyclase inhibitors; Pyridinyl.1. Trường Đại học Dược Hà Nội2. Đại học Quốc gia SeoulNgười phản hồi (Corresponding): Trần Phương Thảo (thaotp119@gmail.com)Ngày nhận bài: 20/12/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/01/2019Ngày báo được đăng: 22/01/20197TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019ĐẶT VẤN ĐỀGlutaminyl cyclase (QC, EC 2.5.2.3) làenzym xúc tác quá trình đóng vòng nộiphân tử các peptid có chứa glutamin hoặcaxít glutamic thành β-lactam tại đầu gắnN [3, 4]. Các mảng bám amyloid (amyloidbeta-Aβ) là một trong hai “nghi phạmchính” gây ra bệnh Alzheimer, tạo thànhtừ peptid amyloid beta thông qua mộtquá trình có glutaminyl cyclase tham gia.Cụ thể, amyloid beta bị cắt bởi enzymaminopeptidase tại vị trí số 3 hoặc số 11để giải phóng glutamat cho quá trình đóngvòng tiếp theo tạo thành pyroglutamatthông qua QC. Quá trình này loại bỏ haihoặc ba điện tích trên phân tử peptid,tăng độ thân dầu cũng như tăng khả năngkháng aminopeptidase và tăng quá trìnhkết tập tạo mảng bám [5, 6, 7, 8]. Do đó,hoạt động quá mức của QC là một quátrình bệnh sinh của bệnh Alzheimer, cũngnhư ngăn chặn việc tạo thành các mảngbám thông qua ức chế QC được coi làmột phương pháp điều trị bệnh. Cácnghiên cứu trước đây dựa trên cấu trúccơ chất của QC (EFR) đã đưa ra“pharmacophore” của chất ức chế QCbao gồm 4 phần chính: nhóm liên kết vớiion kẽm imidazol (phần A); nhóm chứaliên kết hydro (phần B); nhân thơm tạoliên kết π-π (phần C) và phần D môphỏng cấu trúc của arginin có chứanguyên tử nitơ [1, 2]. Trong nghiên cứunày, dựa trên cấu trúc cơ chất và chấtdẫn đường 1 chúng tôi đã thiết kế, tổnghợp các dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(4(pyridinyl)alkyloxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl1H-imidazol-1-yl)propyl)thioure với phầnD là dẫn chất của pyridin chứa mạchnhánh có độ dài khác nhau và thử tácdụng ức chế enzym QC của chất tổnghợp được.Hình 1: Cấu trúc cơ chất, chất dẫn đường 1 và các dẫn chất mới được thiết kế.88TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2019ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Dung môi, hóa chất, dụng cụ.Dung môi, hóa chất được mua từ các nhàcung cấp Aldrich, TCI và Alfa Aesar, với độtinh khiết > 95%, sử dụng không qua tinhchế. Thực hiện sắc ký lớp mỏng trên bảnmỏng 60F254 (Hãng Merck). Đo nhiệt độnóng chảy trên máy Buchi B-540. Đo phổcộng hưởng từ hạt nhân trên máy JEOLJNM-LA 300 với chất chuẩn nội TMS, độ dịchchuyển hóa học được báo cáo theo ppm.Phổ cộng hưởng từ 13C đo trên máy JEOLJNM-LA 300 tại tần số 75 MHz, BrukerAnalytik, DE/AVANCE Digital 500 tại tầnsố 125 MHz và Ultrashielded Bruker AvanceIII HD NMR spectrometer tại tần số 200 MHz,phổ khối đo trên máy 6460 Triple QuadLC-MS với phương pháp ion hóa phunđiện tử (ESI) hoặc bắn phá nguyên tử (FAB).2. Tổng hợp các dẫn chất.Sơ đồ tổng hợp các dẫn chấ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh Alzheimer Ức chế Enzym glutaminyl cyclase Ức chế glutaminyl cyclase Cấu trúc 1H-NMR Phương pháp phổ Cấu trúccơ chất của QCTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
7 trang 62 0 0 -
bài tập và thực tập các phương pháp phổ
71 trang 52 1 0 -
Giáo trình Các phương pháp phân tích công cụ trong hóa học hiện đại (Tái bản lần thứ hai): Phần 1
258 trang 39 0 0 -
Ebook Bạn là bác sĩ tốt nhất chữa bệnh Alzheimer: Phần 2
60 trang 28 0 0 -
Bài giảng Dược lý 3: Sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer - Mai Thị Thanh Thường
74 trang 24 0 0 -
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp vật lý trong hóa học: Phần 1
123 trang 23 0 0 -
79 trang 23 0 0
-
Thành phần hóa học của lá cây mít
9 trang 20 0 0 -
Bác sĩ tốt nhất là chính mình: bệnh Alzheimer (Tập 5) - Phần 1
60 trang 19 0 0 -
Sự phát triển của Alzheimer như bệnh lây truyền
2 trang 19 0 0