Các nhà khoa học đã nhận thấy rằng hoạt tính sinh học của các phức chất có liên quan đến kim loại trung tâm, bản chất cấutrúc của các phối tử phối trí với kim loại chuyển tiếp, việc thay thế các phối tử trong phức sẽ tạo thành các hợp chất mới có các ho t tính khác nhau, do đó xác định chính xác cấu trúc sản phẩm, nghiên cứu mối tương quan cấu trúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, đặc trưng và độc tính tế bào của phức chất Pt(ii), Pd(ii) với phối tử Bazơ Schiff (R) ,(S) - N - Flourosalicylidene -1 - PhenylethylamineTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017TỔNG HỢP, ĐẶC TRƢNG VÀ ĐỘC TÍNH TẾ BÀO CỦA PHỨC CHẤTPt(II), Pd(II) VỚI PHỐI TỬ BAZƠ SCHIFF (R)-,(S)-N-5-FLOUROSALICYLIDENE-1-PHENYLETHYLAMINEĐến tòa soạn 20 - 7 - 2017Lâm Quang HảiXí nghiệp Khai thác Dầu khí, Liên doanh Việt Nga - VietsovpetroNguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quang TrungViện Hóa học - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamNguyễn Thị Bích HườngKhoa Khoa học Cơ bản, Học viện Hậu cầnSUMMARYSYNTHESIS, CHARACTERIZATION AND CYTOTOXICITY OF Pt(II),Pd(II) COMPLEXES BEARING SHIFF BASE (R)-, (S)-N-5-FLOUROSALICYLIDENE-1-PHENYLETHYLAMINEIn this study, Pt(II) Pd(II) complexes of Schiff base ligands (R)-, (S)-N-5-flourosalicylidene-1-phenylethylamine were synthesized and characterized by ESI-MS,NMR and IR spectroscopies.Theligands were synthesized from the condensationof (R)- and (S)-1-phenylethylaminewith 5-flouro-salicylaldehyde in high yields(95-97%). Their cytotoxicity to cancer cells of KB, Hep-G2, Lu and MCF-7 wasexaminated as well.Keywords:Pt(II) Pd(II)-complexes, synthesis, characterization.1.MỞ ĐẦUCác baz Schiff có nhóm imine rấtđa d ng. Trong số đó các bazSchiff d ng hai càng NO thu hútđược sự quan tâm của nhiều nhàkhoa học, không chỉ bởi chúng cótính chất phong phú nổi bật mà còndo khả năng t o phức với hầu hếtcác kim lo i cho ra các phức có ho ttính lý thú.Các phức chất kim lo i chuyển tiếpvới phối tử baz Schiff d ng NO đangphát triển m nh trong những năm gầnđ y v ứng d ng r ng rãi trong cáccác lĩnh vực xúc tác, chúng thườngđược dùng làm chất trung gian trongtổng hợp hữu c [1, 3 Gần đ y ho ttính sinh học của các phức bazSchiff cũng thu hút nhiều quan tâmcác nhà khoa học Đặc biệt chúng có108ho t tính sinh học như kháng nấm,kháng khuẩn, chống oxy hóa, chốngviêm, chống sốt rét và kháng virút [45], ức chế sự phát triển tế bào ungthư Qua nghi n cứu, các nhà khoahọc đ nhận thấy rằng ho t tính sinhhọc của các phức chất có liên quanđến kim lo i trung tâm, bản chất cấutrúc của các phối tử phối trí với kimlo i chuyển tiếp, việc thay thế cácphối tử trong phức sẽ t o thành cáchợp chất mới có các ho t tính khácnhau, do đó xác định chính xác cấutrúc sản phẩm, nghiên cứu mối tư ngquan cấu trúc và ho t tính là nhiệm vquan trọng [6-8].T nh năng sinh hóa của phức chất phthu c vào cấu trúc lập thể của phântử Do đó, bất đối xứng đóng m t vaitrò quyết định trong lĩnh vực dượcphẩm... Qua nghiên cứu cho thấy cácđồng ph n đối quangR và S cho ho ttính thuốc khác nhau. Ví d đồngphân cấu hình R-thalidomide có tácd ng giảm đau v an thần, trong khiđồng phân cấu hìnhS-thalidomide gâyra dị tật bẩm sinh ở trẻ em. Vì vậy, tấtcả các đồng ph n đối quang của m thợp chất bất đối phải được kiểm traho t tính riêng rẽ [9-11].Trong nghiên cứu n y, chúng tôi trìnhb y kết quả nghi n cứu tổng hợp 3phức chất d ng hai càng NO. Ho ttính sinh học của các chất tổng hợpđược đánh giá tr n bốn dòng tế bàoung thư KB, HepG2, Lu, MCF-7.2. THỰC NGHIỆM2.1. Hóa chất và dụng cụHóa chất, 4-flourphenol 97%; (R)- và(S)-(+)-1-phenylethylamine99%;Potassium tetrachloro Palladium(II)47,5%Pd; Potassium tetrachloroplatinate(II)46-47%PtvàdungmôiCH3Cl; DMSO tinh khiết 99% doh ng Merck Đức) và Aldrich (Mỹ)điều chế. Dung môi công nghiệpC2H5OH;CH2Cl2;nhexan;Ethylacetate chưng cất trướckhi sử d ng. Cấu trúc của các hợpchất xác định bằng sự kết hợp cácphư ng pháp phổ hiện đ i như phổhồng ngo i FT-IR: Máy IMPACT410, Nicolet-Carl Zeiss Jena Đức);phổ khối ESI-MS: Máy 5989B MSEngine (Hewlett Packard); phổ c nghưởng từ h t nhân: Máy BrukerAvance 500 MHz m t chiều (1HNMR, 13C-NMR và hai chiều (HSQC,HMBC). Tất cả các dữ liệu thựcnghiệm v đo t i Viện Hóa học, ViệnHàn Lâm Khoa học và Công nghệViệt Nam. Tiến trình phản ứng đượctheo dõi bằng sắc ký bản mỏng trángsẵn silica gel 60 GF254, đ d y 0,2mm. Chất được tách và tinh chế bằngphư ng pháp sắc ký c t với chất hấpph l silica gel cỡ h t 0,40-0,63 mmMerck2.2.Điều chế phức chấtCho vào bình cầu dung tích 50 ml 1mmol phối tử 97% (249,8 mg (R)hoặc (S)-N-5-flouro-salicylidene-1phenylethylamine)được hòa tan trong10 ml DMSO vào 0,5 mmol K2MCl4(207,5 mg K2PtCl4 hoặc 163,2 mgK2PdCl4) đ được hòa tan trong 10 mlDMSO. Khuấy đều và cho từ từ 1mmol (109,2 mg) Na2CO3 hòa tan vừa109đủ trong nước cất vào h n hợp phảnứng ở trên. Tiến hành khuấy hệ phảnứng trong khoảng 5h ở 600C, pH = 9trong điều kiện phòng tối. Theo dõiphản ứng bằng sắc kí bản mỏng. Sảnphẩm được chiết với dung môiCH2Cl2 v nước cất để lo i dung môiDMSO v nước, lấy phần dung dịchhữu c h a tan trong CH2Cl2. Làmkhan v đuổi dung môi trong điềukiện áp suất thấp. Ch y c t hệ nhexane-EtOAc (9:1). Sản phẩm đượcrửa nhiều lần bằng C2H5OH để lo it p chất đầu. Sản phẩm thu được cóm u đỏ tư i, tan tốt trong CH2Cl2,EtOAc, ...