Danh mục

Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh lớp 12

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 455.98 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn lớp 12 đang lo lắng cho bài kiểm tra sắp tới vì kiến thức môn Sinh chưa nắm vững. Hãy tham khảo ngay bộ "Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh lớp 12" để hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn học, làm quen với cách thức ra đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý trong từng câu hỏi. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh lớp 12 KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ 1 MÔN SINH Họ, tên thí sinh :....................................................... Lớp : 12 ...........ĐỀ 1 1: Một phụ nữ có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó bị hội chứng A. Toóc nơ B. Claiphentơ C. Đao D. Siêu nữ 2: Trong phương pháp di truyền người, phương pháp di truyền tế bàoA. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen B. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và tôn gr hợp prôtêin do gen đó qui định C. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc NST D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng 3: Thể song nhị bội là có cơ thể có: A. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội 2n B. Tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ khác nhau C. Tế bào mang bộ NST tứ bội D. Tất cả đều sai 4: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuầnngười ta có thể phát hiện điều gì? A. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm B. Mẹ bị mù màu, con bị máu khó đông C. Đứa trẻ mắc hội chứng đao D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm A 0,85: Một quần thể có tần số tương đối = có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ngẫu phối là a 0,2 A. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa B. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa C. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa D. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa 6: Thường biến là những biến đổi về A. cấu trúc di truyền. B. kiểu hình của cùng một kiểu gen. C. bộ nhiễm sắc thể. D. một số tính trạng. 7: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa 8: Ở cả chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua ởvàng, tỷ lệ phân tính đời lai là A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng B. Đều quả đỏ C. 3 quả đỏ: 1 quả vàng D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng 9: Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúcB. Đảo vị trí giữa hai nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc C. Thay một nuclêôtít ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen D. Mất một nuclêôtít ở sau mã mở đầu 10: Việc áp dụng kĩ thuật công nghệ tế bào trong sản xuất vật nuôi bao gồm:A. Chọn dòng tế bào xôma biến dị và dung hợp tế bào trần B. Nhân bản vô tính và nuôi cấy tế bào sinh dưỡng C. Cấy truyền phôi và dung hợp tế bào trần D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính 11: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. 12: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau F1 được toàn đậu đỏthẫm, F2 thu được 9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu A. Át chế hoặc bổ trợ B. Cộng gộp C. Át chế hoặc cộng gộp D. Bổ trợ 13: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng A. Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớnB. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho NST không phân ly C. Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật D. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ 14: Gen phân mảnh có đặc tính là: A. Vùng mã hoá xen đoạn không mã hoá axitamin B. Do các đoạn Okazaki gắn lại C. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi D. Gồm các nuclêôtít không nối liên tục 15: Những hiểm hoạ tiềm tàng của sinh vật biến đổi gen là gì? A. Gen kháng thuốc kháng sinh làm giảm hiệu lực các loại thuốc kháng sinh B. Sinh vật biến đổi gen dùng làm thực phẩm có thể không an toàn cho người C. Cả 3 đáp án trên D. Gen kháng thuốc diệt cỏ làm biến đổi tương quan trong hệ sinh thái nông nghiệp 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4ncó kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là A. 3 đỏ: 1 vàng. B. 11 đỏ: 1 vàng. C. 5 đỏ: 1 vàng. D. 1 đỏ: 1 vàng. 17: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị genvới tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau. A. 24% B. 16% C. 1% D. 8% 18: Hiện tượng lá đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền A. Tương tác gen B. Phân ly độc lập C. Theo dòng mẹ D. Trội lặn không hoàn toàn 19: Ở người, bệnh mù màu(đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm ), gen trộiM tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một congái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm × XMY B. XMXM × XmY M m m C. X X × X Y D. XMXM × XMY 20: Quần thể tự phối ban đầu có 50% Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trongquần thể là: A. 25% B. 75% C. 43,75% D. 50% 21: Cấu trúc NST ở sinh vật nhân sơ A. Chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin B. Phân tử ARN C. Phân tử ADN liên kết với prôtêin D. Phân tử ADN dạng vòng 22: Cho 1 NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện cho tâm ...

Tài liệu được xem nhiều: