Danh mục

Tổng hợp Hỏi đáp về Excel

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 139.34 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu hỏi 1 : Giấu công thức trong Excel cách nào ? Trả lời : Có nhiều cách :1/ Bạn có thể Copy từ Menu Edit / Copy, sau đó sử dụng Edit / Paste Special / Value2/ Bạn có thể giấu luôn thanh Formula bằng cách vào Tools/ Options/View, bỏ dấu kiểm ở ô Formula Bar, sau đó, bạn vào Tools/Protection/Protect Sheet và gõ Pssword3/ Vào Menu Format/ Cells, tìm thẻ Protection, ở đây có 2 ô Locked và Hidden. - Nếu bạn bỏ chọn ô Locked, thì khi cài Password, những ô này sẽ cho phép bạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp Hỏi đáp về Excel Tổng hợp Hỏi đáp về ExcelCâu hỏi 1 : Giấu công thức trong Excel cách nào ?Trả lời : Có nhiều cách :1/ Bạn có thể Copy từ Menu Edit / Copy, sau đó sử dụng Edit / Paste Special /Value2/ Bạn có thể giấu luôn thanh Formula bằng cách vào Tools/ Options/View, bỏdấu kiểm ở ô Formula Bar, sau đó, bạn vào Tools/Protection/Protect Sheet và gõPssword3/ Vào Menu Format/ Cells, tìm thẻ Protection, ở đây có 2 ô Locked và Hidden.- Nếu bạn bỏ chọn ô Locked, thì khi cài Password, những ô này sẽ cho phép bạnnhập và thay đổi dữ liệu. Những ô nào chọn Locked, sẽ không cho phép bạn sửađổi gì hết- Nếu bạn chọn Hidden, những ô này sẽ không thể hiện bất cứ cái gì chứa trong ôlên thanh Formula khi bạn cài Password.Đến đây, các bạn sẽ hiểu khi nào ta chọn Locked và Hidden, khi nào khôngĐể chọn nhiều vùng dữ liệu trên cùng một Sheet một cách nhanh chóng, ta sửdụng Menu Edit/Goto- Đầu tiên, chọn All tòan bộ bảng tính, vào Format / Cells bỏ dấu kiểm ở ô Locked- Sau đó, vào Menu Edit/ Goto, nhấn Special, chọn Formula, để chọn các ô cócông thức, và chọn Locked cùng với HiddenVà bây giờ, bạn vào Tools/Protection để cài PasswordNếu chỉ để bảo vệ công thức không cho người khác sửa đổi, nhưng vẫn cho thấycông thức của bạn, bạn có thể dùng thêm Validation4/ - Chọn vùng dữ liệu bạn muốn bảo vệ.- Chọn menu Data / Validation.- Trong tab Settings, chọn trong ô Allow là Text length, ô Data chọn : between, ôMinimum, bạn đánh giá trị chiều dài tối thiểu của chuỗi (ví dụ là 10000), ôMaximum, nhập giá trị chiều dài tối đa của chuỗi (ví dụ 50000).Chọn tab Error Alert.Trong Style chọn Stop, ô Title bạn hãy nhập tiêu đề của ô thông báo (ví dụ Cấm!),ô Error message, bạn nhập nội dung của ô thông báo (ví dụ: khong duoc dung vaodu lieu cua nguoi khac).Nhớ chọn the check box : Show error alert after invalid data is entered.- Để xoá những vùng dữ liệu đã được đặt Validation bạn hãy chọn Clear All.Bạn có thể làm ẩn luôn cả một Sheet có chưa công thức bằng cách :5/ Vào Tool-Macro-Víual Basic- chọn sheet cần ẩn, chọn mục Visible là 2-xlSheetveryVisibleCâu hỏi 2 : Làm sao để nhập số 0 ở vị trí đầu tiên như khi nhập mã HH hayMã số thuế ?Trả lời : Có nhiều cách1/ Bạn hãy vào Menu Format / Cells / Number, chọn kiểu dữ liệu là Text2/ Bạn đánh ký tự dấu phẩy trước số 0Tương tự, bạn có thể chuyển đổi Cell có chứa công thức thành chuỗi Text theo cả2 cách như trênNgược lại, để chuyển đổi kiểu dữ liệu từ Text sang Number, bạn hãy thực hiệnnhư sau :Cách 1 : Ngược cách 1 ở trên, Format / Cells / Number, nhưng chọn NumberCách 2 :- Kích hoạt bất kỳ một ô trống nào đó trên bảng tính. Chọn Menu Edit/Copy- Chọn vùng Text mà bạn muốn chuyển thành giá trị số. Tại hộp thoại Edit / PasteSpecial, chọn Add, nhấp OK- Thủ tục này sẽ cộng thêm số 0 vào các ô, và Excel buộc phải xử lý các giá trịkhông phải số dưới dạng các giá trị thật sựCách 3 : Sử dụng hàm Value (Text)Câu hỏi 3 : Chữa lỗi #N/A khi dùng công thức VLOOKUP, HLOOKUP :- Bạn có thể điều khiển những lỗi này của hàm Vlookup, Hlookup bằng các hàmthông tin Iserror(), IsNA()= If(ISNA(vlookup()),không tìm thấy, Giá trị tìm thấy: & Vlookup())= If(ISERROR(vlookup()),không tìm thấy, Giá trị tìm thấy: & Vlookup())- Hàm VLookup (hay bất kỳ hàm thư viện nào khác) đều có đặc tả chức năng rõràng và xác định, người dùng phải hiểu và sử dụng đúng theo đặc tả của hàm. Thídụ nếu bạn tra cứu tài liệu chỉ dẫn về hàm VLookup thì sẽ biết rõ rằng nếu dò tìmkhông có (và nếu tham số thứ tư của hàm là False) thì hàm sẽ trả về mã lỗi“#N/A”. Lưu ý rằng nếu chọn giá trị 0 để báo lỗi như bạn đề nghị thì không tổngquát vì giá trị 0 có thể trùng với kết quả tìm được. Tuy nhiên để giải quyết yêu cầucủa bạn, cách thông thường là định nghĩa 1 hàm user-defined mới có đặc tả y nhưhàm VLookup rồi hiệu chỉnh lại mã lỗi “#N/A” về 0. Thí dụ hàm MyVLookup dochúng tôi viết như sau:‘Hàm MyVlookup có danh sách tham số y như VLookupPublic Function MyVLookup(val As Variant, r As Range, c As Integer, flag AsBoolean) As Variant‘gọi VLookupMyVLookup = Application.VLookup(val, r, c, flag)‘kiểm tra xem có lỗi không, nếu có trả về 0If IsError(MyVLookup) Then MyVLookup = 0End FunctionNếu bạn đặt hàm trên trong 1 file add-ins (thí dụ file *.xla) rồi add vào Excel thìbạn có thể gọi nó ở bất kỳ tài liệu Excel nào. Còn nếu bạn đặt hàm trong 1 modulecode của 1 tài liệu Excel thì chỉ có tài liệu Excel đó dùng được thôi.Câu hỏi 4 : Cách đổi dấu ngăn cách địa chỉ trong công thức EXCELHỏi : Công thức trong EXCEL từ:=sumif(A1:A10;A11;B1:B10)biến thành:=sumif(A1:A10.11.1:B10)Nên bay giờ, cong thức ko cho kết quả tính nữa, mà gõ thêm công thức mới cũngkhông được, vì EXCEl cứ nhầm lẫn địa chỉ.Xin chỉ giúp cách đổi dấu ngăn cách địa chỉ trong công thức EXCEL từ . th ành; hay , .Trả lời : ...

Tài liệu được xem nhiều: