Tổng hợp, nghiên cứu tính chất của phức chất Eu(III), Yb (III) với hỗn hợp phối tử L-lơxin và Imidazol
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 354.34 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng hợp và được đặc trưng bởi phương pháp phân tích nguyên tố, IR phổ và phân tích nhiệt. Phổ IR chỉ ra rằng các ion đất hiếm kết hợp bởi cả nguyên tử oxy từ COO - nhóm và nguyên tử nitơ từ nhóm NH 2 từ L-leucine và được kết hợp với nguyên tử nitơ 3 imidazole. Phức hợp nhiệt phân ly phương pháp phân tích, IR -phân tích quang phổ và nhiệt,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất của phức chất Eu(III), Yb (III) với hỗn hợp phối tử L-lơxin và Imidazol Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017 TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA PHỨC CHẤT Eu(III), Yb (III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ L-LƠXIN VÀ IMIDAZOL Đến tòa soạn 12 - 9 - 2017 Lê Hữu Thiềng, Diêm Thị Dung Khoa hóa học, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên SUMMARY SYNTHESIS, CHARACTERIAL THE COMPLEXES OF Eu (III), Yb(III) WITH MIXTURE LIGAND L-LEUCINE AND IMIDAZOLE The complexes Ln(Leu)3ImCl3.3H2O (Ln: Eu, Yb; Leu: L-leucine; Im: imidazole) have been synthesized and characterized by the elemental analysis method , IR spectra and thermal analysis. IR spectra indicated that the rare earth ions are coodinated by both the oxygen atom from the COO- group and the nitrogen atom from the NH2 group from L-leucine and coodinated with the 3-nitrogen atom for imidazole. The complexes thermal dissociation. 1.MỞ ĐẦU Với cấu hình electron đặc biệt, có nhiều obitan trống, các nguyên tố đất hiếm NTĐH) có khả năng t o phức h n hợp với nhiều lo i phối tử . Phức chất của NTĐH với h n hợp phối tử amino axit v baz hữu c đ được nghiên cứu r ng rãi trong những năm gần đ y [2-7]. M t số phức chất có khả năng phát huỳnh quang, khả năng kháng khuẩn tốt h n so với các cấu tử thành phần và có khả năng g y đ c tế b o ung thư Trong công trình n y, chúng tôi trình bày kết quả tổng hợp các phức chất của Eu(III), Yb(III) với h n hợp phối tử L-l xin, imidazol và nghiên cứu chúng bằng phư ng pháp ph n t ch nguy n tố, phổ hấp th hồng ngo i (IR) và phân tích nhiệt. 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Hóa chất - Muối LnCl3 Ln: Eu, Yb) được chuẩn bị từ oxit Ln2O3 lo i 99,99% ( hãng Wako, (Nhật Bản) và HCl ( hãng Merck). - L-l xin, imidazol, etanol h ng Merck) - Nước cất 2 lần. 2.2. Tổng hợp phức chất Lấy chính xác 1 mmol LnCl3 (Ln: Eu, Yb) và 3 mmol L-l xin, h a tan v o 147 m t lượng thích hợp dung dịch etanol chưng cất nit được thực hiện trên o 1:1 Đun hồi lưu ở 60 C cho đến khi máy UDK 139 Semi Automatic phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm từ Distillation Unit. từ vào h n hợp trên 1 mmol imidazol - H m lượng clo xác định bằng trong dung dịch etanol 1:1 đ được phư ng pháp Mohr với chất chuẩn điều chỉnh đến pH=6) . Sau 5h phản AgNO3, chỉ thị K2CrO4 . ứng v chưng cất chân không, phức - Phổ IR đo tr n máy quang phổ chất được tách ra ở d ng rắn. Lọc rửa Manga IR 760 spectrameter ESP phức chất bằng axeton và làm khô Nicinet ( Mỹ). Mẫu được chế t o trong bình hút ẩm. Phức chất tan bằng cách tr n và ép viên với KBr trong nước, không tan trong - Giản đồ phân tích nhiệt ghi trên máy axeton,...[7] LabSys EVO (Pháp) trong không khí, 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu nhiệt đ nâng từ nhiệt đ ph ng đến - H m lượng NTĐH trong các phức 1000oC với tốc đ đốt nóng chất được xác định bằng phư ng pháp o 10 C/phút. chuyển phức chất về d ng oxit (nung 3.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ở 1000oC trong 1h) từ oxit về d ng 3.1. Xác định thành phần của phức muối LnCl3; chuẩn đ Ln3+ bằng chất bằng phƣơng pháp phân tích phư ng pháp chuẩn đ complexon, nguyên tố chất chuẩn là DTPA, chỉ thị asenazo Kết quả xác định h m lượng (III), dung dịch đệm pH=4. (%)Ln(Ln: Eu,Yb),N, Cl của các phức - H m lượng nit được xác định theo chất được trình bày trong bảng 1. phư ng pháp Kendan Quá trình Bảng 1. Hàm lượng (%) Ln, N, Cl của các phức chất Công thức giả thiết cuả Ln N Cl phức chất LT TN LT TN LT TN Eu(Leu)3ImCl3.3H2O 19,64 18,67 5,43 5,02 13,74 14,32 Yb(Leu)3ImCl3.3H2O 21,77 21,31 5,28 4,89 13,38 13,52 (LT: lý thuyết, TN: thực nghiệm) Trong công thức giả thiết các phức 3.2. Nghiên cứu các phức chất bằng chất, số phân tử H2O được xác định phƣơng pháp phổ IR theo phư ng pháp ph n t ch nhiệt ( ở Sự quy gán các dải hấp th cho các phần sau). nhóm đặc trưng của L-l xin, imidazol Bảng 1 cho thấy kết quả phân tích và các phức chất [1,7]. h m lượng các nguyên tố (Eu, Yb, N, Hình 1, hình 2 là phổ IR của các phức Cl) rất phù hợp với công thức giả chất, các số sóng đặc trưng của các thiết Eu(Leu)3ImCl3.3H2O, phối tử và các phức chất được trình Yb(Leu)3ImCl3.3H2O. bày ở bảng 2. 148 Hình 1. Phổ IR của phức chất Eu(Leu)3ImCl3.3H2O Hình 2. Phổ IR của phức chấtYb(Leu)3ImCl3.3H2O Bảng 2. Các số sóng đặc trưng (cm-1) của các phối tử và các phức chất. Hợp chất Leu Im Eu(Leu)3ImCl3.3H2O Yb(Leu)3ImCl3.3H2O - - 3496,94 3396,64 N H2 - - 2958,80 2960,73 N H 3 3106,11 - - - 1588,56 - 1587,42 1587,34 1417,82 - 1401,47 1359,82 - 1670,35 1691,78 1693,50 - 3124,68 3125,90 3124,97 OH v v v v v v v coo as coo s CN N H (-): không xác định 149 Kết quả ở bảng 2 cho thấy dải hấp th v đặc trưng N H2 So sánh phổ IR của 2 phức chất với phổ IR của imidazol ở tr ng thái tự do cho thấy trong hai dải hấp th : của phức chất Eu(Leu)3ImCl3.3H2O ở 2958,80 cm-1 và phức chất Yb(Leu)3ImCl3.3H2O ở 2960,73 cm-1 thấp h n giá trị v v v (1588,56cm-1) as và v v s v v as dịch chuyển về vùng số sóng N H dịch chuyển không đáng kể 1325,90 cm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất của phức chất Eu(III), Yb (III) với hỗn hợp phối tử L-lơxin và Imidazol Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017 TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA PHỨC CHẤT Eu(III), Yb (III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ L-LƠXIN VÀ IMIDAZOL Đến tòa soạn 12 - 9 - 2017 Lê Hữu Thiềng, Diêm Thị Dung Khoa hóa học, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên SUMMARY SYNTHESIS, CHARACTERIAL THE COMPLEXES OF Eu (III), Yb(III) WITH MIXTURE LIGAND L-LEUCINE AND IMIDAZOLE The complexes Ln(Leu)3ImCl3.3H2O (Ln: Eu, Yb; Leu: L-leucine; Im: imidazole) have been synthesized and characterized by the elemental analysis method , IR spectra and thermal analysis. IR spectra indicated that the rare earth ions are coodinated by both the oxygen atom from the COO- group and the nitrogen atom from the NH2 group from L-leucine and coodinated with the 3-nitrogen atom for imidazole. The complexes thermal dissociation. 1.MỞ ĐẦU Với cấu hình electron đặc biệt, có nhiều obitan trống, các nguyên tố đất hiếm NTĐH) có khả năng t o phức h n hợp với nhiều lo i phối tử . Phức chất của NTĐH với h n hợp phối tử amino axit v baz hữu c đ được nghiên cứu r ng rãi trong những năm gần đ y [2-7]. M t số phức chất có khả năng phát huỳnh quang, khả năng kháng khuẩn tốt h n so với các cấu tử thành phần và có khả năng g y đ c tế b o ung thư Trong công trình n y, chúng tôi trình bày kết quả tổng hợp các phức chất của Eu(III), Yb(III) với h n hợp phối tử L-l xin, imidazol và nghiên cứu chúng bằng phư ng pháp ph n t ch nguy n tố, phổ hấp th hồng ngo i (IR) và phân tích nhiệt. 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Hóa chất - Muối LnCl3 Ln: Eu, Yb) được chuẩn bị từ oxit Ln2O3 lo i 99,99% ( hãng Wako, (Nhật Bản) và HCl ( hãng Merck). - L-l xin, imidazol, etanol h ng Merck) - Nước cất 2 lần. 2.2. Tổng hợp phức chất Lấy chính xác 1 mmol LnCl3 (Ln: Eu, Yb) và 3 mmol L-l xin, h a tan v o 147 m t lượng thích hợp dung dịch etanol chưng cất nit được thực hiện trên o 1:1 Đun hồi lưu ở 60 C cho đến khi máy UDK 139 Semi Automatic phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm từ Distillation Unit. từ vào h n hợp trên 1 mmol imidazol - H m lượng clo xác định bằng trong dung dịch etanol 1:1 đ được phư ng pháp Mohr với chất chuẩn điều chỉnh đến pH=6) . Sau 5h phản AgNO3, chỉ thị K2CrO4 . ứng v chưng cất chân không, phức - Phổ IR đo tr n máy quang phổ chất được tách ra ở d ng rắn. Lọc rửa Manga IR 760 spectrameter ESP phức chất bằng axeton và làm khô Nicinet ( Mỹ). Mẫu được chế t o trong bình hút ẩm. Phức chất tan bằng cách tr n và ép viên với KBr trong nước, không tan trong - Giản đồ phân tích nhiệt ghi trên máy axeton,...[7] LabSys EVO (Pháp) trong không khí, 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu nhiệt đ nâng từ nhiệt đ ph ng đến - H m lượng NTĐH trong các phức 1000oC với tốc đ đốt nóng chất được xác định bằng phư ng pháp o 10 C/phút. chuyển phức chất về d ng oxit (nung 3.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ở 1000oC trong 1h) từ oxit về d ng 3.1. Xác định thành phần của phức muối LnCl3; chuẩn đ Ln3+ bằng chất bằng phƣơng pháp phân tích phư ng pháp chuẩn đ complexon, nguyên tố chất chuẩn là DTPA, chỉ thị asenazo Kết quả xác định h m lượng (III), dung dịch đệm pH=4. (%)Ln(Ln: Eu,Yb),N, Cl của các phức - H m lượng nit được xác định theo chất được trình bày trong bảng 1. phư ng pháp Kendan Quá trình Bảng 1. Hàm lượng (%) Ln, N, Cl của các phức chất Công thức giả thiết cuả Ln N Cl phức chất LT TN LT TN LT TN Eu(Leu)3ImCl3.3H2O 19,64 18,67 5,43 5,02 13,74 14,32 Yb(Leu)3ImCl3.3H2O 21,77 21,31 5,28 4,89 13,38 13,52 (LT: lý thuyết, TN: thực nghiệm) Trong công thức giả thiết các phức 3.2. Nghiên cứu các phức chất bằng chất, số phân tử H2O được xác định phƣơng pháp phổ IR theo phư ng pháp ph n t ch nhiệt ( ở Sự quy gán các dải hấp th cho các phần sau). nhóm đặc trưng của L-l xin, imidazol Bảng 1 cho thấy kết quả phân tích và các phức chất [1,7]. h m lượng các nguyên tố (Eu, Yb, N, Hình 1, hình 2 là phổ IR của các phức Cl) rất phù hợp với công thức giả chất, các số sóng đặc trưng của các thiết Eu(Leu)3ImCl3.3H2O, phối tử và các phức chất được trình Yb(Leu)3ImCl3.3H2O. bày ở bảng 2. 148 Hình 1. Phổ IR của phức chất Eu(Leu)3ImCl3.3H2O Hình 2. Phổ IR của phức chấtYb(Leu)3ImCl3.3H2O Bảng 2. Các số sóng đặc trưng (cm-1) của các phối tử và các phức chất. Hợp chất Leu Im Eu(Leu)3ImCl3.3H2O Yb(Leu)3ImCl3.3H2O - - 3496,94 3396,64 N H2 - - 2958,80 2960,73 N H 3 3106,11 - - - 1588,56 - 1587,42 1587,34 1417,82 - 1401,47 1359,82 - 1670,35 1691,78 1693,50 - 3124,68 3125,90 3124,97 OH v v v v v v v coo as coo s CN N H (-): không xác định 149 Kết quả ở bảng 2 cho thấy dải hấp th v đặc trưng N H2 So sánh phổ IR của 2 phức chất với phổ IR của imidazol ở tr ng thái tự do cho thấy trong hai dải hấp th : của phức chất Eu(Leu)3ImCl3.3H2O ở 2958,80 cm-1 và phức chất Yb(Leu)3ImCl3.3H2O ở 2960,73 cm-1 thấp h n giá trị v v v (1588,56cm-1) as và v v s v v as dịch chuyển về vùng số sóng N H dịch chuyển không đáng kể 1325,90 cm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tổng hợp phức chất Nghiên cứu phức chất Tính chất của phức chất Hỗn hợp phối tử Phức chất hỗn hợpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu tổng hợp phức chất có tính bán dẫn từ TCNQ và amino axit L-prolin
4 trang 17 0 0 -
15 trang 16 0 0
-
ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT TRONG HÓA PHÂN TÍCH
29 trang 16 0 0 -
Báo cáo Tổng hợp và đặc trưng của xúc tác SO2-4/Al2O3 - ZrO2 cấu trúc mao quản trung bình
6 trang 14 0 0 -
Báo cáo Chế tạo và tính chất vật lý của các màng mỏng bán dẫn từ Al1-xCrxN
6 trang 14 0 0 -
Phương pháp tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc Phức chất: Phần 1
232 trang 13 0 0 -
7 trang 13 0 0
-
Phương pháp tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc Phức chất: Phần 2
195 trang 12 0 0 -
Báo cáo Ankyl Hóa Toluen Bằng Metanol Trên Xúc Tác Zeolit
5 trang 12 0 0 -
Báo cáo ảnh hưởng độ mặn của nước lên sinh trưởng phát triển của cây dừa trong vườn ươm
6 trang 12 0 0