Danh mục

Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.71 MB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mạo từ không xác định Sau đây là bảng tóm tắt mạo từ không xác định “ein” tương ứng với danh từ giống đực và trung tính trong tiếng đức và “eine” tương ứng với danh từ giống cái . Đối với mạo từ không xác định “ein”, thì sẽ không tồn tại dưới dạng số nhiều và không có “mạo từ bộ phận” đi kèm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản Tổng hợp ngữ pháp tiếng đức căn bản (Mạo từ xácđịnh, không xác định, phủ định, sở hữu….) I) Mạo từ không xác định Sau đây là bảng tóm tắt mạo từ không xác định “ein” tương ứng với danh từ giống đực và trung tính trong tiếng đức và “eine” tương ứng với danh từ giống cái . Đối với mạo từ không xác định “ein”, thì sẽ không tồn tại dưới dạng số nhiều và không có “mạo từ bộ phận” đi kèm. Ví dụ : Tôi thấy những con chim / Ich sehe Vögel. Tôi ăn miếng phó mát/ Ich esse Käse II) Mạo từ xác định Giống đực : der Hund Con chó Trung tính : das Mädchen Cô bé Giống cái : die Frau Bà, người đàn bà [FONT=&]III) Phủ định trong tiếng đức[/FONT] [FONT=&]Trong tiếng đức có hai cách diễn đạt câu phủ định : với nicht và kein.[/FONT] [FONT=&]Ví dụ :[/FONT] [FONT=&]Ich gehe nicht ins Schwimmbad. ---> Tôi không đi đến hồ bơi[/FONT] [FONT=&] Es gibt kein Schwimmbad ---> Không có hồ bơi[/FONT] [FONT=&]Nicht[/FONT][FONT=&] là cách dùng chủ yếu, nó dựa vào động từ hay túc từ.[/FONT] [FONT=&]Ví dụ :[/FONT][FONT=&] Ich will nicht, dass er mitkommt. ---> Tôi không muốn anh ấy đến[/FONT] [FONT=&]Thứ tự của « nicht » trong câu : [/FONT] [FONT=&]nicht[/FONT][FONT=&] đứng trước : [/FONT] [FONT=&]- Túc từ có giới từ[/FONT] [FONT=&]Ex: ich spiele nicht mit meinem Regenschirm ( Tôi không chơi với cây dù của tôi) [/FONT] Er hat nicht auf mich gewartet[FONT=&]. ( Anh ấy không trông đợi gì từ tôi)[/FONT] [FONT=&]- Tính từ thuộc ngữ[/FONT] [FONT=&]Ex: Der Wagen ist nicht rot ( chiếc xe hơi không có màu đỏ)[/FONT] [FONT=&]- Tính từ phẩm chất[/FONT] [FONT=&]Ex : Ich will nicht EIN SCHÖNES Haus ( Tôi không muốn một căn nhà đẹp)[/FONT] [FONT=&]nicht[/FONT][FONT=&] đứng sau : [/FONT] [FONT=&]- Túc từ chỉ định[/FONT] Ex : Du hast sie deinem Mann nicht gesagt. B[FONT=&]ạn không nói điều đó với chồng của bạn, Der Mann : chồng, đóng vai trò túc từ chỉ định[/FONT] [FONT=&]- Túc từ đối cách ( bổ ngữ/túc từ trực tiếp)[/FONT] [FONT=&]Ví dụ: [/FONT]ich finde meinen Regenschirm nicht ( [FONT=&]tôi không tìm thấy cái dù của tôi, meinen Regenschirm: Túc từ đối cách- bổ ngữ trực tiếp)[/FONT] [FONT=&] Du hast ihm die Wahrheit nicht gesagt. ( bạn không nói cho anh ấy biết sự thật, die Wahrheit: Sự thật = bổ ngữ trực tiếp)[/FONT] [FONT=&]- Đại từ nhân xưng[/FONT] [FONT=&]- Túc từ không có giới từ [/FONT] [FONT=&]Ex : Er findet den Schlüssel nicht.( Anh ấy không tìm thấy chìa khoá)[/FONT] [FONT=&]-Túc từ chỉ thời gian có giới từ[/FONT] Ex: Sie arbeitet am Freitag nicht.( C[FONT=&]ô ấy không làm việc vào ngày thứ sáu)[/FONT] [FONT=&]Kein[/FONT][FONT=&] : Là dạng phủ định cho mạo từ không xác định « ein » hay không có mạo từ Exemple :[/FONT] [FONT=&] Es gibt ein Kino( có một rạp phim) ---> Es gibt kein Kino.[/FONT] [FONT=&]Es gibt Kinos ( có những rạp phim) ---> Es gibt keine Kinos.[/FONT] IV) GIẢNG GIẢI CẤU TRÚC « nêu tên », « đối cách », « chỉ định » « thuộc cách » 1. Nêu tên ( danh cách) [FONT=&]Đó là trường hợp của chủ từ và thuộc tính [/FONT][FONT=&](không phải là chủ từ mà là danh từ sau động từ hay chủ từ phụ)[/FONT] [FONT=&]a. Nêu tên giống đực (der / ein)[/FONT] [FONT=&]Beispiele[/FONT] [FONT=&](chủ từ)[/FONT] [FONT=&]Der Mann[/FONT][FONT=&]auf diesem Foto ist mein Vater.[/FONT][FONT=&] [/FONT][FONT=&]Người đàn ông trong tấm hình này là cha của tôi[/FONT] [FONT=&](thuộc tính)[/FONT] [FONT=&]Peter ist ein Freund meiner Schwester.[/FONT][FONT=&] [/FONT][FONT=&]Peter là một người bạn của em gái tôi [/FONT] [FONT=&]b. Nêu tên giống cái (die /eine)[/FONT] [FONT=&]Beispiele[/FONT] [FONT=&](chủ từ)[/FONT] [FONT=&]Eine Deutschlehrerin[/FONT][FONT=&] bei uns heißt Helena Weinberger.[/FONT][FONT=&] Một người thầy giáo dạy tiếng đức ở nhà chúng tôi tên là Helena Weinberger.[/FONT] [FONT=&](thuộc tính)[/FONT] [FONT=&]Sie war vor 20 Jahren die Lehrerin meines Vaters.[/FONT][FONT=&] Cách đây 20 năm, cô ấy là cô giáo của cha tôi.[/FONT] [FONT=&]c. Nêu tên trung tính (das /ein)[/FONT] [FONT=&]Beispiele[/FONT] [FONT=&](chủ từ)[/FONT] [FONT=&]Ein Wörterbuch[/FONT][FONT=&] liegt auf dem Schreibtisch.[/FONT][FONT=&] Một quyển từ điển ở trên bàn làm việc[/FONT] [FONT=&](Thuộc tính)[/FONT] [FONT=&]Meine Lieblingsspeise ist das Sauerkraut.[/FONT][FONT=&] [/FONT][FONT=&]Món ăn thích nhất của tôi là dưa bắp cải.[/FONT] [FONT=&]d. Le nominatif pluriel (die / ø)[/FONT] [FONT=&]Beispiele[/FONT] [FONT=&](Chủ từ)[/FONT] [FONT=&]Die Eltern[/FONT][FONT=&] haben nicht immer recht.[/FONT][FONT=&] [/FONT][FONT=&]Cha mẹ không phải bao giờ cũng có lý ( immer : luôn luôn, mãi mãi, bao giờ…)[/FONT] [FONT=&](thuộc tính)[/FONT] [FONT=&]Tom und ...

Tài liệu được xem nhiều: