Đặc điểm sử dụng từ xưng hô trong tiếng Nhật và so sánh với đơn vị tương đương trong tiếng Việt
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sử dụng từ xưng hô trong tiếng Nhật và so sánh với đơn vị tương đương trong tiếng Việt VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 200-204<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG TỪ XƯNG HÔ TRONG TIẾNG NHẬT<br /> VÀ SO SÁNH VỚI ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG VIỆT<br /> Trần Lan Phương - Viện Ngoại ngữ, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội<br /> <br /> Ngày nhận bài: 29/4/2019; ngày chỉnh sửa: 04/5/2019; ngày duyệt đăng: 28/5/2019.<br /> Abstract: While teaching Japanese to students at Hanoi University of Science Technology, we<br /> found that most beginners do not understand how to use vocative words in Japanese and have<br /> difficulty translating words Japanese to Vietnamese and vice versa. In this article, we focus on<br /> using vocative words in Japanese, showing similarities, differences in how to use vocative words<br /> in two languages, help learners avoid making mistakes in communication. The article can be a<br /> useful reference for those who teach and learn Japanese, to researchers and interested people.<br /> Key words: Vocative, personal pronouns, communication, Japanese.<br /> <br /> 1. Mở đầu Đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật và tiếng Việt<br /> Bất kì một ngôn ngữ nào, lớp từ ngữ dùng để xưng giống nhau, bao gồm: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (<br /> hô luôn đóng vai trò quan trọng và là một trong những 一人称代名詞), đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (二人称<br /> yếu tố tạo nên sự phong phú trong vốn ngôn từ của mỗi 代名詞) và đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (三人称代名<br /> dân tộc. Tiếng Nhật và tiếng Việt cũng không phải là 詞).<br /> ngoại lệ. Số lượng từ xưng hô trong hai ngôn ngữ khá 2.1.1. Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất<br /> nhiều. Tuy nhiên, đặc trưng ngôn ngữ, tư duy ngôn ngữ<br /> có sự khác biệt nên cách lựa chọn sử dụng từ xưng hô Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (一人称代名詞)<br /> trong hai ngôn ngữ cũng có sự khác biệt nhất định. trong tiếng Nhật gồm các từ: 私、ぼく、おれ、あた<br /> Từ điển tiếng Việt định nghĩa: “Xưng hô là tự xưng し、わたくし(số ít); わたしたち、わたしども、ぼ<br /> mình và gọi người khác là gì đó khi nói với nhau để biểu るら、おれら (số nhiều). Những đại từ trong tiếng Nhật<br /> thị tính chất của mối quan hệ với nhau” [1; tr 1141]. được lựa chọn sử dụng tùy thuộc vào giới tính và hoàn<br /> Theo định nghĩa trên thì “xưng” là hành động của người cảnh giao tiếp:<br /> nói tự quy chiếu mình (ngôi thứ 1) và “hô” là hành động * わたし có thể được dùng ở cả phái nam và phái nữ;<br /> người nói gọi người khác, có thể đó là người đang nói<br /> * わたくし được dùng trong trường hợp trang trọng,<br /> chuyện với mình (ngôi thứ 2) hoặc có thể là một người<br /> nào đó (ngôi thứ 3). mang sắc thái khiêm tốn;<br /> Theo tác giả Diệp Quang Ban thì từ xưng hô “dùng * ぼく và おれ dùng để chỉ người nói thuộc phái<br /> thay thế và biểu thị các đối tượng tham gia quá trình giao nam; あたし dùng để chỉ người nói thuộc phái nữ. ぼく、<br /> tiếp (được phản ánh trong nội dung ý nghĩa của thực từ おれ、あたし dùng trong hoàn cảnh không nghi thức<br /> hay tổ hợp thực từ tương ứng)” [2; tr 117]. khi mối quan hệ giữa người nói và người nghe là thân<br /> Trong quá trình dạy tiếng Nhật cho người Việt Nam, thiết. Do đó, nó có thể được dịch là “tao”, “tớ”, “mình”<br /> chúng tôi nhận thấy rằng: người học dù biết nghĩa của từ trong cuộc thoại với bạn bè, cũng có thể dịch là “ông”,<br /> vựng nhưng do chưa hiểu rõ bản chất về cách sử dụng từ “bố” “anh” “chị” “con”... trong cuộc thoại giữa những<br /> nên thường bị mắc lỗi trong giao tiếp cũng như khi dịch người thân trong gia đình.<br /> văn bản. Do đó, chúng tôi đã tiến hành thống kê các từ Các đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong tiếng Việt<br /> xưng hô trong tiếng Nhật; so sánh, đối chiếu với tiếng gồm các từ: tôi, tao, tớ, ta, mình, chúng tôi, chúng mình,<br /> Việt để tìm ra sự tương đồng và khác biệt trong cách sử bọn mình, bọn tao... Từ “tôi” tương đối trung hòa về thái<br /> dụng từ xưng hô của hai ngôn ngữ. độ, biểu cảm, được sử dụng cả trong gia đình và ngoài xã<br /> 2. Nội dung nghiên cứu hội. Từ “tao”, “ta” được dùng để tự xưng khi nói chuyện<br /> với người thân thiết, không cần giữ lễ hoặc thể hiện thái<br /> Trong tiếng Nhật và tiếng Việt, từ xưng hô (tiếng<br /> độ tức giận.<br /> Nhật gọi là 代名詞) gồm hai lớp: đại từ chuyên biệt hay<br /> còn gọi là đại từ thực thụ (đại từ nhân xưng) và lớp đại 2.1.2. Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai<br /> từ lâm thời hay còn gọi là lớp danh từ dùng để xưng hô Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (二人称代名詞) trong<br /> 2.1. Đại từ nhân xưng tiếng Nhật gồm các từ: あなた、きみ、あんた、おま<br /> <br /> 200 Email: phuong.tranlan@hust.edu.vn<br /> VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 200-204<br /> <br /> ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Giáo dục Bài viết về giáo dục Đại từ nhân xưng Xưng hô trong tiếng Nhật Học tập tiếng NhậtTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Tiếng Trung du lịch - TS. Trần Anh Tuấn
253 trang 1317 13 0 -
Nghiên cứu câu chữ '被' trong tiếng Hán hiện đại (so sánh với câu chữ 'bị' trong tiếng Việt)
6 trang 520 0 0 -
86 trang 381 0 0
-
Ebook みんなの日本語初級I: 第2版 - 初級で読めるトピック25
90 trang 338 0 0 -
7 trang 319 1 0
-
3000 câu đàm thoại tiếng Trung - Phần 13
14 trang 312 1 0 -
15 trang 302 0 0
-
Advantages and disadvantages of applying Chinglish in education system
6 trang 299 0 0 -
Cách viết ý nghĩa của 214 bộ trong tiếng Trung Quốc
26 trang 252 1 0 -
Giáo trình Yonsei Korean reading 5: Phần 1
75 trang 240 0 0
Tài liệu mới:
-
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng trước mổ ở người bệnh ung thư đại trực tràng
9 trang 20 0 0 -
94 trang 17 0 0
-
Tham vấn Thanh thiếu niên - ĐH Mở Bán công TP Hồ Chí Minh
276 trang 18 0 0 -
Kết hợp luân phiên sóng T và biến thiên nhịp tim trong tiên lượng bệnh nhân suy tim
10 trang 17 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
14 trang 20 0 0 -
Đánh giá hiệu quả giải pháp phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
8 trang 17 0 0 -
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đoạn chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường có loét chân
11 trang 18 0 0 -
39 trang 18 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An
6 trang 18 1 0 -
Tôm ram lá chanh vừa nhanh vừa dễRất dễ làm, nhanh gọn mà lại ngon. Nhà mình
7 trang 18 0 0