Thông tin tài liệu:
Tổng hợp thông tin về visa để làm việc ở Nhật giới thiệu cho các bạn cách phân loại visa, nắm được những đặc điểm visa, các thông tin về thời gian cư trú, thủ tục xin visa, sơ đồ quy trình hướng dẫn xin visa ở Nhật hay những điểm lưu ý và thủ tục nộp đơn, thời gian xứ lý visa. Ngoài ra, tài liệu này còn cung cấp các bước thay đổi tình trạng cư trú cho visa như thủ tục đổi visa du học sang lao động. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp thông tin về visa để làm việc ở NhậtMorning JapanMỤC LỤC1. Phân loại visa đi Nhật2. Đặc điểm visa lao dộng – Working visa3. Đặc điểm visa không lao động - Non-working visa4. Đặc điểm visa dạng phụ thuộc – Family related5. Thời gian cư trú, thụ tục xin visa Chuyên gia tay nghề cao6. Thời gian cư trú, thụ tục xin visa lao động7. Thời gian cư trú, thụ tục xin visa thông thường8. Sơ đồ hướng dẫn quy trình xin visa đi Nhật9. Những điểm cần lưu ý và thủ tục nộp đơn10. Thời gian xử lý visa11. Hiệu lực của visa12. Các bước thay đổi tình trạng cư trú cho visa• 6 bước cơ bản thay đổi tình trạng cư trú• Thủ tục đổi visa du học sang visa lao động1. PHÂN LOẠI VISAỞ Nhật Bản có 27 loại visa khác nhau đi kèm với những yêucầu và cách thức khác nhau. 27 loại visa này được chia ra làm 3 nhómchính:• Visa lao động: cho phép bạn làm việc tại Nhật Bản• Không phải visa lao động: không cho phép bạn làm việc tạiNhật• Family related visa: được cấp visa theo tình trạng gia đìnhMột người chỉ được một loại thị thực tại một thời gian, vì vậy nếu bạncó đủ điều kiện cho nhiều hơn một loại visa (visa kỹ sư và visa vợ chồngchẳng hạn), bạn sẽ cần phải chọn một kiểu loại thị thực giữa các loạivisa đó.Morning Japan Blog2. WORKING VISAVisa lao động được cấp cho các loại công việc đòi hỏi trình độcao về kiến thức chuyên môn hoặc kỹ năng cao. Do đó, người nướcngoài làm các công việc tay chân/ lao động đơn giản không thể có visalao động được, trừ khi họ có được cấp visa theo tình trạng gia đình (vợ,chồng/ con của người Nhật, có cư trú dài hạn tại Nhật Bản, vv), visathực tập sinh, hoặc là người lao động bán thời gian, sinh viên hoặc thịthực phụ thuộc.VD: Không cấp visa lao động cho: nhân viên làm tóc, trị liệu massage,người bồi bàn, người bán hàng, công nhân xây dựng, vvMorning Japan BlogCác loại visa lao động phổ biến nhất để làm việc trong các công ty NhậtBản được chia ra theo 5 loại sau:Loại visaKỹ sư/ Trí thứcNhân văn hoặcNghiệp vụ quốc tếQuyền hạn cụ thểYêu cầuKỹ sư: Làm việc trong cáclĩnh vực: khoa học vật lý, kỹthuật hoặc các ngành khoahọc tự nhiên khác…Kỹ sư: Có bằng đại họcliên quan đến công việcmình làm hoặc 10 nămkinh nghiệm làm việcTrí thức Nhân văn: làm việcvề xã hội, kinh tế, luật pháphoặc khoa học nhân văn…Trí thức Nhân văn: Bằngđại học hoặc 10 năm kinhnghiệm làm việcNghiệp vụ quốc tế: làm biêndịch, phiên dịch, giảng dạyngôn ngữ, quan hệ côngchúng, thương mại quốc tế,thiết kế thời trang, thiết kế nộithất, phát triển sản phẩm…Nghiệp vụ quốc tế: 3 nămkinh nghiệm làm việc tronglĩnh vực. Đặc biệt, biênphiên dịch hoặc giảng dạyngôn ngữ yêu cầu bằng đạihọcNhân viên luânchuyển trong nội bộcông ty đa quốc gia- Intra-companyTransfereeLà người nước ngoài của cáccông ty nước ngoài hoặc củacác công ty Nhật Bản có chínhanh ở nước ngoàiLàm việc nhiều hơn mộtnăm ở công ty Nhật Bản,chi nhánh ở nước ngoàiLao động có taynghềKiến trúc, kỹ thuật dân dụngcủa các công ty nươc sngoafi,chế biết đá quý, kim loại…,huấn luyện thú, huấn luyệnthể thao, phi công, pha chếrượu…Kinh nghiệm 3 – 10 năm(số năm tùy thuộc vào từngloại công việc) trong cáclĩnh vực tương ứng (gồmcả thời gian đào tạo)Quản trị kinhdoanhKhởi nghiệp hoặc đầu tư vàomột doanh nghiệp tại NhậtBản hoặc thay mặt quản lýcho nhà đầu tư khácCó văn phòng tại Nhật Bảnvà đầu từ 5 triệu yên vàokinh doanh cho các ứngdụng mớiMorning Japan Blog