Tổng hợp, tính chất phức chất của Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) với hỗn hợp phối tử benzoic và 2,2'-dipyridine N-oxide
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tổng hợp, tính chất phức chất của Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) với hỗn hợp phối tử benzoic và 2,2’-dipyridine N-oxide trình bày kết quả tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất tạo bởi hỗn hợp phối tử có vòng thơm là benzoic và 2,2’- dipyridine-N-oxide với một số nguyên tố đất hiếm nhẹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, tính chất phức chất của Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) với hỗn hợp phối tử benzoic và 2,2’-dipyridine N-oxide Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 28, Số 4/2022 TỔNG HỢP, TÍNH CHẤT PHỨC CHẤT CỦA Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ BENZOIC VÀ 2,2’-DIPYRIDINE N-OXIDE Đến tòa soạn 26-07-2022 Nguyễn Thị Hiền Lan*, Ngô Thị Mai Việt, Mai Hà Quỳnh Anh Khoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên Email: lannth.chem@tnue.edu.vn SUMMARY SYNTHESIS, COMPLEXES PROPERTIES OF Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) WITH MIXED LIGANDS OF BENZOIC AND 2,2’-DIPYRIDINE-N-OXIDE Four complexes of Ln (III) (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd) with mixed ligands (benzoic and 2,2’-dipyridine-N- oxide) have been synthesised. They have general formula is Ln(Benz)2(DipyO)(H2O)2 (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd; Benz-: Benzoate, DipyO: 2,2’-dipyridine-N-oxide). The characterization of these complexes have been studied by IR, thermal analysis and mass-spectroscopy methods. IR spectra suggest that complexes have been synthesized successfully. The coordination modes of the ligands to Ln(III) centres have been investigated by IR spectra. Mass-spectroscopy showed that the complexes are monomers and they are stable. The thermal analysis indicates that they are all quite stable to heat. Keywords: Rare earth, benzoic acid, 2,2’-dipyridine-N-oxide, complexes. 1. MỞ ĐẦU salixylat và 2,2′-dipyridine N,N′-dioxit với Phát hiện và nghiên cứu khả năng phát huỳnh Nd(III), Sm(III), Eu(III) cũng đã được các tác quang của các phức chất là một trong những giả [3] thực hiện. Với vòng thơm trong phân tử hướng phát triển mạnh mẽ của hóa học phức phối tử, công trình này trình bày kết quả tổng chất. Sự phát quang của phức chất được ứng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất tạo bởi hỗn dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như: Vật hợp phối tử có vòng thơm là benzoic và 2,2’- liệu phát quang cho thiết bị OLED, các đầu dò dipyridine-N-oxide với một số nguyên tố đất huỳnh quang trong chuẩn đoán hình ảnh trong hiếm nhẹ. y sinh [2,5,7]. Để có khả năng phát quang, các 2. THỰC NGHIỆM phức chất phải được tạo thành từ các phối tử có 2.1. Tổng hợp phức chất vòng thơm. Các phối tử này có hiệu ứng liên Quy trình tổng hợp các phức chất hỗn hợp phối hợp, thuận lợi cho sự truyền năng lượng từ phối tử được mô phỏng theo tài liệu [6]. Cách tiến tử tới kim loại. Cùng với các nghiên cứu này, hành cụ thể như sau: Hòa tan từng phối tử axit nhóm tác giả [4] đã tổng hợp, nghiên cứu tính benzoic (HBenz) và 2,2’-dipyridine-N-oxide chất, đặc biệt là khả năng phát quang của các (DipyO) trong C2H5OH, trộn hai dung dịch này phức chất hỗn hợp phối tử axetylsalixylat và với nhau thu được dung dịch hỗn hợp phối tử. o-phenantrolin với một số nguyên tố đất hiếm Cho từ từ dung dịch LnCl3 (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd) nặng. Việc tổng hợp phức chất và nghiên cứu vào dung dịch hỗn hợp phối tử trên. Tỉ lệ mol tính chất các phức chất tạo bởi hỗn hợp phối tử giữa LnCl3 : HBenz : DipyO là 1 : 3 : 1. Hỗn hợp 99 được khuấy trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia khoảng 3,0 – 3,5 giờ, tinh thể phức chất từ từ Hà Nội.. tách ra. Lọc, rửa phức chất bằng nước cất trên Phổ khối lượng được dùng để xác định công phễu lọc thủy tinh xốp. Làm khô phức chất trong thức ion phân tử của các phức chất, được ghi bình hút ẩm đến khối lượng không đổi. Hiệu trên máy LC/MS – Xevo TQMS, hãng Water suất tổng hợp đạt 80 - 85%. Các phức chất thu (Mỹ), nguồn ion: ESI, nhiệt độ khí làm khô được có màu đặc trưng của ion đất hiếm. 3250C, áp suất khí phun: 30 psi, thực hiện tại 2.2. Các phương pháp nghiên cứu Viện Hóa học, Viện Hàn lâm KH và CN Việt Hàm lượng ion đất hiếm được xác định bằng Nam. phương pháp chuẩn độ complexon với chất chỉ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN thị arsenazo III. Phương pháp phổ hồng ngoại Bảng 1, 2 và 3 là kết quả phân tích hàm lượng được dùng để xác định sự hình thành phức chất, ion đất hiếm, phổ hồng ngoại và phân tích nhiệt được ghi trên máy FTIR Affinity – IS, hãng tương ứng của các phức chất. Hình 1 là phổ SHIMADZU (Nhật) trong vùng có số sóng từ hồng ngoại của phối tử và 4 phức chất, hình 2 là (400 ÷ 4000) cm-1, thực hiện tại khoa Hóa học, giản đồ phân tích nhiệt của trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Nd(Benz)2(DipyO)(H2O)2 và Hà Nội. Gd(Benz)2(DipyO)(H2O)2, hình 3 là phổ khối Phương pháp phân tích nhiệt được dùng để xác lượng của Nd(Benz)2(DipyO)(H2O)2 và định khả năng phân hủy nhiệt của phức chất, Gd(Benz)2(DipyO)(H2O)2, hình 4 là công thức được thực hiện trên máy SETARAM (Pháp) cấu tạo giả thiết của các phức chất. Công thức trong môi trường không khí. Nhiệt độ được giả thiết của các phức chất được dựa trên cơ sở nâng từ nhệt độ phòng đến 900 C với tốc độ 0 kết hợp kết quả phân tích phổ hồng ngoại, phân nung 10 C/phút, thực hiện tại Khoa Hóa học – 0 tích nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, tính chất phức chất của Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) với hỗn hợp phối tử benzoic và 2,2’-dipyridine N-oxide Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 28, Số 4/2022 TỔNG HỢP, TÍNH CHẤT PHỨC CHẤT CỦA Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ BENZOIC VÀ 2,2’-DIPYRIDINE N-OXIDE Đến tòa soạn 26-07-2022 Nguyễn Thị Hiền Lan*, Ngô Thị Mai Việt, Mai Hà Quỳnh Anh Khoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên Email: lannth.chem@tnue.edu.vn SUMMARY SYNTHESIS, COMPLEXES PROPERTIES OF Nd(III), Sm(III), Eu(III) Gd(III) WITH MIXED LIGANDS OF BENZOIC AND 2,2’-DIPYRIDINE-N-OXIDE Four complexes of Ln (III) (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd) with mixed ligands (benzoic and 2,2’-dipyridine-N- oxide) have been synthesised. They have general formula is Ln(Benz)2(DipyO)(H2O)2 (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd; Benz-: Benzoate, DipyO: 2,2’-dipyridine-N-oxide). The characterization of these complexes have been studied by IR, thermal analysis and mass-spectroscopy methods. IR spectra suggest that complexes have been synthesized successfully. The coordination modes of the ligands to Ln(III) centres have been investigated by IR spectra. Mass-spectroscopy showed that the complexes are monomers and they are stable. The thermal analysis indicates that they are all quite stable to heat. Keywords: Rare earth, benzoic acid, 2,2’-dipyridine-N-oxide, complexes. 1. MỞ ĐẦU salixylat và 2,2′-dipyridine N,N′-dioxit với Phát hiện và nghiên cứu khả năng phát huỳnh Nd(III), Sm(III), Eu(III) cũng đã được các tác quang của các phức chất là một trong những giả [3] thực hiện. Với vòng thơm trong phân tử hướng phát triển mạnh mẽ của hóa học phức phối tử, công trình này trình bày kết quả tổng chất. Sự phát quang của phức chất được ứng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất tạo bởi hỗn dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như: Vật hợp phối tử có vòng thơm là benzoic và 2,2’- liệu phát quang cho thiết bị OLED, các đầu dò dipyridine-N-oxide với một số nguyên tố đất huỳnh quang trong chuẩn đoán hình ảnh trong hiếm nhẹ. y sinh [2,5,7]. Để có khả năng phát quang, các 2. THỰC NGHIỆM phức chất phải được tạo thành từ các phối tử có 2.1. Tổng hợp phức chất vòng thơm. Các phối tử này có hiệu ứng liên Quy trình tổng hợp các phức chất hỗn hợp phối hợp, thuận lợi cho sự truyền năng lượng từ phối tử được mô phỏng theo tài liệu [6]. Cách tiến tử tới kim loại. Cùng với các nghiên cứu này, hành cụ thể như sau: Hòa tan từng phối tử axit nhóm tác giả [4] đã tổng hợp, nghiên cứu tính benzoic (HBenz) và 2,2’-dipyridine-N-oxide chất, đặc biệt là khả năng phát quang của các (DipyO) trong C2H5OH, trộn hai dung dịch này phức chất hỗn hợp phối tử axetylsalixylat và với nhau thu được dung dịch hỗn hợp phối tử. o-phenantrolin với một số nguyên tố đất hiếm Cho từ từ dung dịch LnCl3 (Ln: Nd, Sm, Eu, Gd) nặng. Việc tổng hợp phức chất và nghiên cứu vào dung dịch hỗn hợp phối tử trên. Tỉ lệ mol tính chất các phức chất tạo bởi hỗn hợp phối tử giữa LnCl3 : HBenz : DipyO là 1 : 3 : 1. Hỗn hợp 99 được khuấy trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia khoảng 3,0 – 3,5 giờ, tinh thể phức chất từ từ Hà Nội.. tách ra. Lọc, rửa phức chất bằng nước cất trên Phổ khối lượng được dùng để xác định công phễu lọc thủy tinh xốp. Làm khô phức chất trong thức ion phân tử của các phức chất, được ghi bình hút ẩm đến khối lượng không đổi. Hiệu trên máy LC/MS – Xevo TQMS, hãng Water suất tổng hợp đạt 80 - 85%. Các phức chất thu (Mỹ), nguồn ion: ESI, nhiệt độ khí làm khô được có màu đặc trưng của ion đất hiếm. 3250C, áp suất khí phun: 30 psi, thực hiện tại 2.2. Các phương pháp nghiên cứu Viện Hóa học, Viện Hàn lâm KH và CN Việt Hàm lượng ion đất hiếm được xác định bằng Nam. phương pháp chuẩn độ complexon với chất chỉ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN thị arsenazo III. Phương pháp phổ hồng ngoại Bảng 1, 2 và 3 là kết quả phân tích hàm lượng được dùng để xác định sự hình thành phức chất, ion đất hiếm, phổ hồng ngoại và phân tích nhiệt được ghi trên máy FTIR Affinity – IS, hãng tương ứng của các phức chất. Hình 1 là phổ SHIMADZU (Nhật) trong vùng có số sóng từ hồng ngoại của phối tử và 4 phức chất, hình 2 là (400 ÷ 4000) cm-1, thực hiện tại khoa Hóa học, giản đồ phân tích nhiệt của trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Nd(Benz)2(DipyO)(H2O)2 và Hà Nội. Gd(Benz)2(DipyO)(H2O)2, hình 3 là phổ khối Phương pháp phân tích nhiệt được dùng để xác lượng của Nd(Benz)2(DipyO)(H2O)2 và định khả năng phân hủy nhiệt của phức chất, Gd(Benz)2(DipyO)(H2O)2, hình 4 là công thức được thực hiện trên máy SETARAM (Pháp) cấu tạo giả thiết của các phức chất. Công thức trong môi trường không khí. Nhiệt độ được giả thiết của các phức chất được dựa trên cơ sở nâng từ nhệt độ phòng đến 900 C với tốc độ 0 kết hợp kết quả phân tích phổ hồng ngoại, phân nung 10 C/phút, thực hiện tại Khoa Hóa học – 0 tích nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ion đất hiếm Tính chất phức chất Hỗn hợp phối tử benzoic Phương pháp chuẩn độ complexon Phương pháp phổ hồng ngoạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hướng dẫn thực hành phân tích định lượng bằng các phương pháp hóa học: Phần 2
23 trang 31 0 0 -
Hóa học hữu cơ - Các phương pháp tổng hợp (Tập 1): Phần 1
288 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu phân tích vật liệu Onyx, ứng dụng trong công nghệ in 3D
5 trang 17 0 0 -
Mô đun Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 2)
118 trang 16 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
Đề tài: Phương pháp chuẩn độ Complexon và ứng dụng
30 trang 14 0 0 -
Mô đun Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 1)
70 trang 14 0 0 -
Chế tạo và khảo sát tính chất quang của Li2SrSiO4: RE
4 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano Fe2O3-TiO2
5 trang 13 0 0 -
Ảnh hưởng của hợp phần lên tính chất quang của ion Eu 3+ trong thủy tinh
5 trang 13 0 0