Tổng hợp và tính chất phức hỗn hợp phối tử benzoat và 1,10-phenantrolin của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phức chất hỗn hợp phối tử có vòng thơm với các ion đất hiếm có khả năng phát huỳnh quang rất mạnh mẽ, do có có sự truyền năng lượng một cách hiệu quả từ vòng thơm của hỗn hợp phối tử tới ion đất hiếm. Nghiên cứu này trình bày kết quả tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất tạo bởi hỗn hợp phối tử bezoat và 1,10 phenantrolin với một số nguyên tố đất hiếm nhẹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và tính chất phức hỗn hợp phối tử benzoat và 1,10-phenantrolin của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 25, Số 1/2020 TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT PHỨC HỖN HỢP PHỐI TỬ BENZOAT VÀ 1,10-PHENANTROLIN CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM NHẸ Đến tòa soạn 10-11-2019 Nguyễn Thị Hiền Lan, Đỗ Thị Tú Anh, Phạm Hồng Chuyên Khoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên SAMMARY SYNTHESIS AND PROPERTIES OF COMPLEXES OF SOME LIGHT RARE EARTH ELEMENTS BASED ON BENZOATE AND 1,10-PHENANTROLINE MIXED LIGANSSome mixed ligands complexes of rare earth elements with benzoate and 1,10-phenantroline withthe general formula [Ln(Bez)3(Phen)].2H2O (Ln: La, Nd, Sm; Bez-: benzoate; Phen: 1,10-phenantroline) have been prepared. The characterization of these complexes have beeninvestigated by IR, thermal analysis and mass-spectroscopy methods. The coordination modes of theligands to Ln(III) centres have been investigated by IR spectra. Mass-spectroscopy showed that thecomplexes are monomes. TG- curves indicate that the complexes are unstable temperature. Thethermal separation of the complexes was supposed as follows: 0 0 75 80 C 160 1000 C[Ln(Bez)3 (Phen)].2 H 2 O [Ln(Bez) 3 (Phen)] Ln 2 O 3 (Ln: La, Nd, Sm)Keywords: rare earth, complexes, benzoate, 1,10-phenantrolin1. MỞ ĐẦU 2.10-4 mol (0,036 g) 1,10-phenantrolin (Phen) vàoPhức chất hỗn hợp phối tử có vòng thơm với các 5 ml C2H5OH tuyệt đối, khuấy đều cho tan hết.ion đất hiếm có khả năng phát huỳnh quang rất Trộn hai dung dịch trên với nhau thu được dungmạnh mẽ, do có có sự truyền năng lượng một cách dịch chứa hỗn hợp phối tử là 1,10-phenantrolinhiệu quả từ vòng thơm của hỗn hợp phối tử tới ion và axit benzoic trong etanol. Đổ từ từ dung dịchđất hiếm. Đây là hướng nghiên cứu nổi bật về các chứa 2.10-4 mol LnCl3 (Ln: La, Nd, Sm) vàophức chất có phối tử vòng thơm [1,2,3]. Ở Việt dung dịch hỗn hợp phối tử trên, tỉ lệ mol giữaNam, số công trình nghiên cứu về phức chất hỗn muối LnCl3 : axit benzoic : 1,10-phenantrolin làhợp phối tử bezoat và 1,10 phenantrolin với các 1 : 3 : 1. Khuấy hỗn hợp trên máykhuấy từ, nhiệtion đất hiếm còn rất hạn chế. Công trình này trình độ 600C, pH ≈ 4 5. Sau 1,5h thấy có kết tủa táchbày kết quả tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức ra, tiếp tục khuấy thêm khoảng 2h. Lọc, rửachất tạo bởi hỗn hợp phối tử bezoat và 1,10 phức chất bằng nước cất trên phễu lọc thủy tinhphenantrolin với một số nguyên tố đất hiếm nhẹ. xốp. Làm khô phức chất đến khối lượng không2. THỰC NGHIỆM đổi. Hiệu suất tổng hợp đạt 80 - 85%.2.1. Tổng hợp phức chất 2.2. Các phương pháp nghiên cứuCác phức chất đất hiếm được tổng hợp mô Hàm lượng đất hiếm được xác định bằngphỏng theo quy trình ở tài liệu [4]. Cho 6.10-4 phương pháp chuẩn độ complexon với chất chỉmol (0,0732g) axit benzoic (HBez) vào 5ml thị Arsenazo III.C2H5OH tuyệt đối, khuấy ở nhiệt độ phòng cho Tính chất liên kết của phức chất được xác địnhđến khi thu được dung dịch trong suốt. Cho bởi phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại. Phổ 1hấp thụ hồng ngoại được ghi trên máy Impact LC/MS – Xevo TQMS, hãng Water (Mỹ),410 – Nicolet (Mỹ), trong vùng 400÷4000 cm- nguồn ion: ESI, nhiệt độ khí làm khô 3250C, áp1 , thực hiện tại khoa Hóa học, trường Đại học suất khí phun: 30 psi, thực hiện tại Viện HóaKhoa học Tự Nhiên – ĐHQG Hà Nội. học, Viện Hàn Lâm KH và CN Việt Nam.Độ bền nhiệt được xác định bởi giản đồ phân 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNtích nhiệt. Giản đồ phân tích nhiệt được ghi Kết quả phân tích hàm lượng ion trung tâm,trên máy SETARAM Labsys TG trong môi phổ hồng ngoại và phân tích nhiệt của cáctrường không khí. Nhiệt độ được nâng từ nhiệt phức chất được trình bày ở các bảng 1, 2 và 3độ phòng đến 10000C, tốc độ đốt nóng tương ứng. Hình 1 là phổ hồng ngoại của 010 C/phút, thực hiện tại Viện Hóa học, Viện HBez, 1,10-phenantrolin và phức chấtHàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam [Nd(Bez)3(Phen)], hình 2 là giản đồ phân tíchCông thức phân tử và công thức cấu tạo giả nhiệt của [Nd(Bez)3(Phen)] vàthiết cũng như độ bền ion mảnh của các phức [Sm(Bez)3(Phen)], hình 3 l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và tính chất phức hỗn hợp phối tử benzoat và 1,10-phenantrolin của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 25, Số 1/2020 TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT PHỨC HỖN HỢP PHỐI TỬ BENZOAT VÀ 1,10-PHENANTROLIN CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM NHẸ Đến tòa soạn 10-11-2019 Nguyễn Thị Hiền Lan, Đỗ Thị Tú Anh, Phạm Hồng Chuyên Khoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên SAMMARY SYNTHESIS AND PROPERTIES OF COMPLEXES OF SOME LIGHT RARE EARTH ELEMENTS BASED ON BENZOATE AND 1,10-PHENANTROLINE MIXED LIGANSSome mixed ligands complexes of rare earth elements with benzoate and 1,10-phenantroline withthe general formula [Ln(Bez)3(Phen)].2H2O (Ln: La, Nd, Sm; Bez-: benzoate; Phen: 1,10-phenantroline) have been prepared. The characterization of these complexes have beeninvestigated by IR, thermal analysis and mass-spectroscopy methods. The coordination modes of theligands to Ln(III) centres have been investigated by IR spectra. Mass-spectroscopy showed that thecomplexes are monomes. TG- curves indicate that the complexes are unstable temperature. Thethermal separation of the complexes was supposed as follows: 0 0 75 80 C 160 1000 C[Ln(Bez)3 (Phen)].2 H 2 O [Ln(Bez) 3 (Phen)] Ln 2 O 3 (Ln: La, Nd, Sm)Keywords: rare earth, complexes, benzoate, 1,10-phenantrolin1. MỞ ĐẦU 2.10-4 mol (0,036 g) 1,10-phenantrolin (Phen) vàoPhức chất hỗn hợp phối tử có vòng thơm với các 5 ml C2H5OH tuyệt đối, khuấy đều cho tan hết.ion đất hiếm có khả năng phát huỳnh quang rất Trộn hai dung dịch trên với nhau thu được dungmạnh mẽ, do có có sự truyền năng lượng một cách dịch chứa hỗn hợp phối tử là 1,10-phenantrolinhiệu quả từ vòng thơm của hỗn hợp phối tử tới ion và axit benzoic trong etanol. Đổ từ từ dung dịchđất hiếm. Đây là hướng nghiên cứu nổi bật về các chứa 2.10-4 mol LnCl3 (Ln: La, Nd, Sm) vàophức chất có phối tử vòng thơm [1,2,3]. Ở Việt dung dịch hỗn hợp phối tử trên, tỉ lệ mol giữaNam, số công trình nghiên cứu về phức chất hỗn muối LnCl3 : axit benzoic : 1,10-phenantrolin làhợp phối tử bezoat và 1,10 phenantrolin với các 1 : 3 : 1. Khuấy hỗn hợp trên máykhuấy từ, nhiệtion đất hiếm còn rất hạn chế. Công trình này trình độ 600C, pH ≈ 4 5. Sau 1,5h thấy có kết tủa táchbày kết quả tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức ra, tiếp tục khuấy thêm khoảng 2h. Lọc, rửachất tạo bởi hỗn hợp phối tử bezoat và 1,10 phức chất bằng nước cất trên phễu lọc thủy tinhphenantrolin với một số nguyên tố đất hiếm nhẹ. xốp. Làm khô phức chất đến khối lượng không2. THỰC NGHIỆM đổi. Hiệu suất tổng hợp đạt 80 - 85%.2.1. Tổng hợp phức chất 2.2. Các phương pháp nghiên cứuCác phức chất đất hiếm được tổng hợp mô Hàm lượng đất hiếm được xác định bằngphỏng theo quy trình ở tài liệu [4]. Cho 6.10-4 phương pháp chuẩn độ complexon với chất chỉmol (0,0732g) axit benzoic (HBez) vào 5ml thị Arsenazo III.C2H5OH tuyệt đối, khuấy ở nhiệt độ phòng cho Tính chất liên kết của phức chất được xác địnhđến khi thu được dung dịch trong suốt. Cho bởi phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại. Phổ 1hấp thụ hồng ngoại được ghi trên máy Impact LC/MS – Xevo TQMS, hãng Water (Mỹ),410 – Nicolet (Mỹ), trong vùng 400÷4000 cm- nguồn ion: ESI, nhiệt độ khí làm khô 3250C, áp1 , thực hiện tại khoa Hóa học, trường Đại học suất khí phun: 30 psi, thực hiện tại Viện HóaKhoa học Tự Nhiên – ĐHQG Hà Nội. học, Viện Hàn Lâm KH và CN Việt Nam.Độ bền nhiệt được xác định bởi giản đồ phân 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNtích nhiệt. Giản đồ phân tích nhiệt được ghi Kết quả phân tích hàm lượng ion trung tâm,trên máy SETARAM Labsys TG trong môi phổ hồng ngoại và phân tích nhiệt của cáctrường không khí. Nhiệt độ được nâng từ nhiệt phức chất được trình bày ở các bảng 1, 2 và 3độ phòng đến 10000C, tốc độ đốt nóng tương ứng. Hình 1 là phổ hồng ngoại của 010 C/phút, thực hiện tại Viện Hóa học, Viện HBez, 1,10-phenantrolin và phức chấtHàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam [Nd(Bez)3(Phen)], hình 2 là giản đồ phân tíchCông thức phân tử và công thức cấu tạo giả nhiệt của [Nd(Bez)3(Phen)] vàthiết cũng như độ bền ion mảnh của các phức [Sm(Bez)3(Phen)], hình 3 l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phức chất đất hiếm Hỗn hợp phối tử benzoat Nguyên tố đất hiếm nhẹ Ion đất hiếm Phối tử vòng thơm Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 15 0 0
-
5 trang 14 0 0
-
Chế tạo và khảo sát tính chất quang của Li2SrSiO4: RE
4 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano Fe2O3-TiO2
5 trang 13 0 0 -
Ảnh hưởng của hợp phần lên tính chất quang của ion Eu 3+ trong thủy tinh
5 trang 13 0 0 -
Đặc trưng quang phổ của TiO2 nano pha tạp Sm3+ tổng hợp bằng phương pháp siêu âm – thủy nhiệt
10 trang 13 0 0 -
84 trang 13 0 0
-
Tính chất quang của vật liệu Sr2Al2SiO7 đồng pha tạp các ion Eu3+ và Dy3+
10 trang 12 0 0 -
65 trang 11 0 0
-
6 trang 10 0 0