TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 Bài 16+17+18+19
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.73 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết tổng kết kiến thức căn bản môn sinh 9 bài 16+17+18+19, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 Bài 16+17+18+19 TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Nội dung cơ bản: - mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin có vai trò chuyền đạt thông tin về cấu trúc prôtêin - Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành protêin. Prôtêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể - Bản chất của mối quan hệ gen -> mARN -> prôtêin là trình tự các nucleôxit trong gen quy định trình tự các nucleôxit trong mRN , qua đó quy định trình tự các axit amin tạo thành prôtêin. * Củng cố: Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: 1. Sự hình thành chuỗi... được thực hiện dựa trên ..... của mARN 2. Mối quan hệ giữa....và tính trạng được thể hiện trong..... gen -> mARN -> prôtêin -> tính trạng Trong đó trình tự ..... trên ADN quy định trình tự các nucleoxit trong mARN thông qua đó ADN ..... trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protêin và biểu hiện thành tính trạng.Bài 18: PRÔTEIN Nội dung cơ bản: I. Cấu trúc của protein - Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin - Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein - Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 (theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)II. Chức năng của Protein- Protein là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, cácbào quan và màng sinh chất- Protêin là thành phần chủ yếu của các enzim có tác dụngthúc đẩy các phản ứng hoá học nên có vai trò xúc tác chocác quá trình trao đổi chất- Protein là thành phần cấu tạo nên phần lớn cáchoocmon, hoocmon có vai trò điều hoà các quá trình traođổi chất trong tế bào và trong cơ thể- Ngoài ra, các kháng thể (do protein tạo thành) có chứcnăng bảo vệ cơ thể. Protein có thể được chuyển hoá thànhglucozo để cung cấp năng lượng (khi cần)* Củng cố:Câu 1: Vì sao Protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rấttốt?Câu 2: Vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thứcăn ở khoang miệng và dạ dày?Câu 3: Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì?Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Tính đặc thù của protein làdo những yếu tố nào quy định:a.ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit aminb.ở các dạng cấu trúc không gian của proteinc.ở chức năng của proteind.cả a và b*Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với cơ thểa.là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể*b.làm chất xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất*c.bảo vệ cơ thể (kháng thể), tham gia vào các hoạt độngsống của tế bào*d.protein luôn luôn biến thành gluxit, lipit cho cơ thể sửdụnge.sự hoạt động của protein được biểu hiện thành các tínhtrạng của cơ thể*Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tínhđặc thù của proteina.Cấu trúc bậc 1*b.Cấu trúc bậc 2c.Cấu trúc bậc 3d.Cấu trúc bậc 4Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấutrúc nào sau đây:a.Cấu trúc bậc 1b.Cấu trúc bậc 1 và bậc 2c.Cấu trúc bậc 2 và bậc 3d.Cấu trúc bậc 3 và bậc 4*Giải đáp:1. Protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt vì các vòngxoắn dạng sợi được bện lại với nhau tạo thành dây chịulực rất tốt2. Ở khoang miệng, amilaza biến đổi tinh bột thành đườngmantozo. Ở dạ dày, pepsin có tác dụng phân giải chuỗiaxit amin thành các đoạn ngắn (3-10 axit amin)3 . Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do tuyến tuỵ tiết ranguyên nhân của bệnh tiểu đường.Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN* Nội dung cơ bản:I. Cấu trúc của ARN- ARN cũng được cấu tạo từ C, H, O, N, P thuộc loại đại phân tửnhưng nhỏ hơn nhiều so với ADN- ARN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: ađenin (A), guanin (G),xitozin (X) và uraxin (U)- Khác biệt về cấu trúc giữa ARN và ADN:+ Số mạch đơn:ARN: 1 mạchADN: 2 mạch+ Các loại đơn phân:ARN: A, U, G, XADN: A, T, G, XII. Sự tạo thành ARN- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (đượcgọi là mạch khuôn)- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các nucleotit trênmạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết với nhautheo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G)- Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạchbổ sung của mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng UCủng cố:Chọn câu trả lời đúng:Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin ditruyền:a.ARN vận chuyểnb.ARN thông tinc.ARN ribôxomd.Cả 3 loại ARN trên.Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN* Nội dung cơ bản:I. Sự tự nhân đôi của ADN- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN.Các nucleotit ở môi trường kết hợp với các nucleotit trênmạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liênkết với X (và ngược lại)- Mạch mới ở các ADN con được h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 Bài 16+17+18+19 TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Nội dung cơ bản: - mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin có vai trò chuyền đạt thông tin về cấu trúc prôtêin - Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành protêin. Prôtêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể - Bản chất của mối quan hệ gen -> mARN -> prôtêin là trình tự các nucleôxit trong gen quy định trình tự các nucleôxit trong mRN , qua đó quy định trình tự các axit amin tạo thành prôtêin. * Củng cố: Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: 1. Sự hình thành chuỗi... được thực hiện dựa trên ..... của mARN 2. Mối quan hệ giữa....và tính trạng được thể hiện trong..... gen -> mARN -> prôtêin -> tính trạng Trong đó trình tự ..... trên ADN quy định trình tự các nucleoxit trong mARN thông qua đó ADN ..... trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protêin và biểu hiện thành tính trạng.Bài 18: PRÔTEIN Nội dung cơ bản: I. Cấu trúc của protein - Tính đặc thù và tính đa dạng của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin - Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein - Tính đặc trưng của protein còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 (theo số lượng và số loại chuỗi axit amin)II. Chức năng của Protein- Protein là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, cácbào quan và màng sinh chất- Protêin là thành phần chủ yếu của các enzim có tác dụngthúc đẩy các phản ứng hoá học nên có vai trò xúc tác chocác quá trình trao đổi chất- Protein là thành phần cấu tạo nên phần lớn cáchoocmon, hoocmon có vai trò điều hoà các quá trình traođổi chất trong tế bào và trong cơ thể- Ngoài ra, các kháng thể (do protein tạo thành) có chứcnăng bảo vệ cơ thể. Protein có thể được chuyển hoá thànhglucozo để cung cấp năng lượng (khi cần)* Củng cố:Câu 1: Vì sao Protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rấttốt?Câu 2: Vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thứcăn ở khoang miệng và dạ dày?Câu 3: Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì?Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Tính đặc thù của protein làdo những yếu tố nào quy định:a.ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit aminb.ở các dạng cấu trúc không gian của proteinc.ở chức năng của proteind.cả a và b*Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với cơ thểa.là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể*b.làm chất xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất*c.bảo vệ cơ thể (kháng thể), tham gia vào các hoạt độngsống của tế bào*d.protein luôn luôn biến thành gluxit, lipit cho cơ thể sửdụnge.sự hoạt động của protein được biểu hiện thành các tínhtrạng của cơ thể*Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tínhđặc thù của proteina.Cấu trúc bậc 1*b.Cấu trúc bậc 2c.Cấu trúc bậc 3d.Cấu trúc bậc 4Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấutrúc nào sau đây:a.Cấu trúc bậc 1b.Cấu trúc bậc 1 và bậc 2c.Cấu trúc bậc 2 và bậc 3d.Cấu trúc bậc 3 và bậc 4*Giải đáp:1. Protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt vì các vòngxoắn dạng sợi được bện lại với nhau tạo thành dây chịulực rất tốt2. Ở khoang miệng, amilaza biến đổi tinh bột thành đườngmantozo. Ở dạ dày, pepsin có tác dụng phân giải chuỗiaxit amin thành các đoạn ngắn (3-10 axit amin)3 . Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do tuyến tuỵ tiết ranguyên nhân của bệnh tiểu đường.Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN* Nội dung cơ bản:I. Cấu trúc của ARN- ARN cũng được cấu tạo từ C, H, O, N, P thuộc loại đại phân tửnhưng nhỏ hơn nhiều so với ADN- ARN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: ađenin (A), guanin (G),xitozin (X) và uraxin (U)- Khác biệt về cấu trúc giữa ARN và ADN:+ Số mạch đơn:ARN: 1 mạchADN: 2 mạch+ Các loại đơn phân:ARN: A, U, G, XADN: A, T, G, XII. Sự tạo thành ARN- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (đượcgọi là mạch khuôn)- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các nucleotit trênmạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết với nhautheo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G)- Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạchbổ sung của mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng UCủng cố:Chọn câu trả lời đúng:Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin ditruyền:a.ARN vận chuyểnb.ARN thông tinc.ARN ribôxomd.Cả 3 loại ARN trên.Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN* Nội dung cơ bản:I. Sự tự nhân đôi của ADN- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN.Các nucleotit ở môi trường kết hợp với các nucleotit trênmạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liênkết với X (và ngược lại)- Mạch mới ở các ADN con được h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
môn sinh học tài liệu môn sinh học ôn thi môn sinh học sinh học 12 tài liệu sinh học 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
76 trang 32 0 0
-
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 4
23 trang 29 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 136)
5 trang 28 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 7
23 trang 25 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 6
23 trang 23 0 0 -
Bài giảng điện tử môn sinh học: Thân cây phát triển như thế nào
26 trang 23 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 5
23 trang 21 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
3 trang 21 0 0 -
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 34: Quá trình hình thành loài
3 trang 21 0 0