TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 BÀI 21+22+23+24
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 141.61 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết tổng kết kiến thức căn bản môn sinh 9 bài 21+22+23+24, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 BÀI 21+22+23+24 TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN* Nội dung cơ bản:I. Đột biến genĐột biến NST gồm các dạng sau:-Mất một cặp nucleotit-Thêm một cặp nucleotit-Thay thế một cặp nucleotitĐột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trìnhtự các cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tửADNII. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen- Do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử ADNdưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường và ngoài cơ thể.- Để gây ra các đột biến nhân tạo, người ta sử dụng các tác nhânvật lí hoặc hoá học tác động lên cơ thể sinh vật.III. Vai trò của đột biến gen- Sự biến đổi cấu trúc của gen có thể dẫn tới sự biến đổi cấutrúc của protein và có thể làm biến đổi kiểu hình.- Các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật, vì chúngphá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc vàduy trì lâu đời, gây ra rối loạn trong tổng hợp protein.- Phần lớn gen đột biến thường ở trạng thái lặn và được biểuhiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp, trong điều kiện ngoại cảnhthích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì mộtđột biến vốn là có hại có thể trở thành có lợi.* Củng cố:Chọn câu trả lời đúng nhất:Câu 1: Nguyên nhân của đột biến là gì?a.do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loàib.do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụngcủa các yếu tố tự nhiênc.con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặchoá họcd.Cả b và c*Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vậtnhưng lại có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọta.Nếu đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thì thường có hại chobản thân sinh vật. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trongkiểu gen và gây ra những rỗi loạn trong quá trình tổng hợpproteinb.Đột biến gen có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọt vì trongthực tế những đột biến có lợi cho con ngườic.Đột biến gen làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với cácđiều kiện ngoại cảnhd.Cả a, b, c*BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ* Nội dung cơ bản:I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.- Các dạng đột biến NST: mất đoan, lặp đoạn, đảo đoạn vàchuyển đoạn.- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúcNST- Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do cáctác nhân vật lí và hoá học (từ ngoại cảnh) làm phá vỡ cấu trúcNST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.- Trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếphài hoà trên NST. Nên những biến đổi về cấu trúc, số lượng,trình tự sắp xếp trên gen đó thường gây hại cho sinh vật. Tuynhiên, trong thực tế, cũng có các dạng đột biến cấu trúc NST cólợi.* Củng cố:Chọn câu trả lời đúng khi viết về đột biến cấu trúc NSTa.Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảođoạn và chuyển đoạn*b.Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do cáctác nhân vật lí và hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây rasự sắp xếp lại các đoạn của NST*c.Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp các gen trênNST gây rối loạn hoặc bệnh liên quan NST*d.Tuy nhiên trong thực tế người ta thấy hầu hết các đột biếncấu trúc NST là có lợiBÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỆM SẮC THỂ* Nội dung cơ bản:I. Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể- Hiện tượng di bội là hiện tượng biến đổi số lượng của mộthoặc một số cặp NST.- Thể 3 nhiễm là trường hợp một cặp NST nào không phải có 2mà có 3 NST (2n+1) còn thể lưỡng bội có bộ NST 2n. Thể 3nhiễm biểu hiện các tính trạng có khác với thể lưỡng bội về độlớn , hình dáng.... Ví dụ thể 3 nhiễm ở cà độc dược được biểuhiện quả to hơn, dài hơn và gai dài hơn.... thể lưỡng bội 2nII. Tìm hiểu sự phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm- Trong sự giảm phân do sự phân li không bình thường của cặpNST 21 (ở người) sinh ra 2 loại giao tử loại không NST 21.Trong quá trình thụ tinh xuất hiện hợp tử có 3 NST 21 gâybệnh Đao.Do sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XX sinhra 2 loại giao tử (loại XX và loại không X) Trong thụ tinh xuấthiện hợp tử OX gây ra bệnh Tơcnơ.- Ở bệnh Đao bệnh nhân có 3 NST 21.Ở bệnh Claiphento bệnh nhân có 3 NST giới tính XXY.Củng cố:Chọn câu trả lời đúng:Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nàoa.Thể 3 nhiễmb.Thể 1 nhiễmc.Thể 0 nhiễmd.Cả a, b và c *BÀI 24: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (tiếp)* Nội dung cơ bản:I. Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể- Đa bội thể là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tănglên theo bội số của n (nhiều hơn 2n). Cơ thể mang các tế bào đóđược gọi là thể đa bội.- Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADN trong tế bào làm tăngcường độ trao đổi chất, kích thước tế bào, cơ quan và sứcchống chịu của thể đa bội.- Mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơquan sinh sản tương quan với nhau theo tỉ lệ thuận.- Cơ thể nhận biết c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 BÀI 21+22+23+24 TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN* Nội dung cơ bản:I. Đột biến genĐột biến NST gồm các dạng sau:-Mất một cặp nucleotit-Thêm một cặp nucleotit-Thay thế một cặp nucleotitĐột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trìnhtự các cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tửADNII. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen- Do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử ADNdưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường và ngoài cơ thể.- Để gây ra các đột biến nhân tạo, người ta sử dụng các tác nhânvật lí hoặc hoá học tác động lên cơ thể sinh vật.III. Vai trò của đột biến gen- Sự biến đổi cấu trúc của gen có thể dẫn tới sự biến đổi cấutrúc của protein và có thể làm biến đổi kiểu hình.- Các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật, vì chúngphá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc vàduy trì lâu đời, gây ra rối loạn trong tổng hợp protein.- Phần lớn gen đột biến thường ở trạng thái lặn và được biểuhiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp, trong điều kiện ngoại cảnhthích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì mộtđột biến vốn là có hại có thể trở thành có lợi.* Củng cố:Chọn câu trả lời đúng nhất:Câu 1: Nguyên nhân của đột biến là gì?a.do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loàib.do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụngcủa các yếu tố tự nhiênc.con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặchoá họcd.Cả b và c*Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vậtnhưng lại có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọta.Nếu đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thì thường có hại chobản thân sinh vật. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trongkiểu gen và gây ra những rỗi loạn trong quá trình tổng hợpproteinb.Đột biến gen có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọt vì trongthực tế những đột biến có lợi cho con ngườic.Đột biến gen làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với cácđiều kiện ngoại cảnhd.Cả a, b, c*BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ* Nội dung cơ bản:I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.- Các dạng đột biến NST: mất đoan, lặp đoạn, đảo đoạn vàchuyển đoạn.- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúcNST- Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do cáctác nhân vật lí và hoá học (từ ngoại cảnh) làm phá vỡ cấu trúcNST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.- Trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếphài hoà trên NST. Nên những biến đổi về cấu trúc, số lượng,trình tự sắp xếp trên gen đó thường gây hại cho sinh vật. Tuynhiên, trong thực tế, cũng có các dạng đột biến cấu trúc NST cólợi.* Củng cố:Chọn câu trả lời đúng khi viết về đột biến cấu trúc NSTa.Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảođoạn và chuyển đoạn*b.Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do cáctác nhân vật lí và hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây rasự sắp xếp lại các đoạn của NST*c.Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp các gen trênNST gây rối loạn hoặc bệnh liên quan NST*d.Tuy nhiên trong thực tế người ta thấy hầu hết các đột biếncấu trúc NST là có lợiBÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỆM SẮC THỂ* Nội dung cơ bản:I. Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể- Hiện tượng di bội là hiện tượng biến đổi số lượng của mộthoặc một số cặp NST.- Thể 3 nhiễm là trường hợp một cặp NST nào không phải có 2mà có 3 NST (2n+1) còn thể lưỡng bội có bộ NST 2n. Thể 3nhiễm biểu hiện các tính trạng có khác với thể lưỡng bội về độlớn , hình dáng.... Ví dụ thể 3 nhiễm ở cà độc dược được biểuhiện quả to hơn, dài hơn và gai dài hơn.... thể lưỡng bội 2nII. Tìm hiểu sự phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm- Trong sự giảm phân do sự phân li không bình thường của cặpNST 21 (ở người) sinh ra 2 loại giao tử loại không NST 21.Trong quá trình thụ tinh xuất hiện hợp tử có 3 NST 21 gâybệnh Đao.Do sự phân li không bình thường của cặp NST giới tính XX sinhra 2 loại giao tử (loại XX và loại không X) Trong thụ tinh xuấthiện hợp tử OX gây ra bệnh Tơcnơ.- Ở bệnh Đao bệnh nhân có 3 NST 21.Ở bệnh Claiphento bệnh nhân có 3 NST giới tính XXY.Củng cố:Chọn câu trả lời đúng:Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nàoa.Thể 3 nhiễmb.Thể 1 nhiễmc.Thể 0 nhiễmd.Cả a, b và c *BÀI 24: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (tiếp)* Nội dung cơ bản:I. Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể- Đa bội thể là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tănglên theo bội số của n (nhiều hơn 2n). Cơ thể mang các tế bào đóđược gọi là thể đa bội.- Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADN trong tế bào làm tăngcường độ trao đổi chất, kích thước tế bào, cơ quan và sứcchống chịu của thể đa bội.- Mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơquan sinh sản tương quan với nhau theo tỉ lệ thuận.- Cơ thể nhận biết c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
môn sinh học tài liệu môn sinh học ôn thi môn sinh học sinh học 12 tài liệu sinh học 12Tài liệu liên quan:
-
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
76 trang 34 0 0
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 136)
5 trang 34 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 4
23 trang 31 0 0 -
39 trang 27 0 0
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 34: Quá trình hình thành loài
3 trang 26 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 7
23 trang 26 0 0 -
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 6
23 trang 25 0 0 -
Giáo án Sinh học 12 - Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
3 trang 25 0 0 -
Kiến thức Sinh học 12 chuyên sâu (Tập 1: Di truyền học): Phần 2
192 trang 25 0 0