Danh mục

TỔNG QUAN BỆNH THUỶ ĐẬU

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.18 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuỷ đậu là một bệnh ngoài da do virus gây ra lây truyền rất nhanh. Thuỷ đậu có thể gây những biến chứng nguy hiểm. Điều trị bệnh chủ yếu là điều trị triệu chứng. Tất cả trẻ em, trừ những trẻ suy giảm miễn dịch đều nên được tiêm phòng thuỷ đậu.Thuỷ đậu là một bệnh ngoài da do virus gây ra rất thường gặp ở trẻ em. Tác nhân gây bệnh là virus varicella-zoster. Đa số trẻ em đều đã bị thuỷ đậu trước 15 tuổi, nhiều nhất từ 5 đến 9 tuổi, tuy nhiên bệnh có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN BỆNH THUỶ ĐẬU TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- GIẢI PHẨU BỆNHBỆNH THUỶ ĐẬU BỆNH THUỶ ĐẬU1.Định nghĩa :2. Dịch tễ2.1. Mầm bệnh-Herpes virus varicella hay Varicella Zoster,thuộc họ virus Herpes-Gây bệnh thuỷ đậu và Herpes Zoster hay Zona.-Có vỏ lipit bao quanh nhân,đk 150 – 200nm ,nhân xoắn ADN .2.2. Nguồn bệnh- Người là ổ chứa bệnh duy nhất- Tỉ lệ lây nhiễm 90% đối với chưa có miễn dịch vớibệnh.- Bệnh hay gặp vào cuối đông và mùa xuân.- Thường gặp ở lứa tuổi 5 - 9 tuổi2.3.Đường lây nhiễm 2- Qua đường hô hấp3. Sinh lý bệnh và giải phẫu bệnh-Sau khi lây nhiễm vào đường hô hấp( hầu họng)-Và nhân lên tại hệ thống liên võng nội mô,-Phát triển trong máu gây tổn thương da , niêm mạc.-GĐvirus trong máu có thể cấy máu để phân lập-Tổn thương da và niêm mạc gây ban nước đặc trưng :TB đa nhân khổnglồ và các bạch cầu ưa axit.4. Lâm sàng4.1.Thời kỳ nung bệnh: hoàn toàn yên lặng.-Từ 10 - 21 ngày .-trung bình từ 14 - 17 ngày.4.2. Thời kỳ khởi phát- Kéo dài từ 24 - 48 giờ.-Đôi khi cũng âm ỉ hoặc sốt nhẹ 380- 38,50C, sốt 39 - 400C mê sảng 3-Nốt phỏng xuất hiện đôi khi ban đỏ nhất thời trong vài giờ ,vài ngày.4.3. Thời kỳ toàn phát Thường là sốt nhẹ 37,5 - 380C.- HCPB dạng nôt phỏng :da và niêm mạc- Vị trí nốt phỏng :mọc lung tung rải rác khắp n ơi.- Trong những trường hợp mọc rất ít, rất nhẹ, nên tìm kỹ chân tóc- Có thể mọc hai - ba đợt, lần sau phỏng to hơn.- Số đơn vị nốt phỏng ít nhiều tuỳ trường hợp--Diễn biến của nốt thuỷ đậu có mấy đặc điểm sau :+ Phần nhiều thưa,không tuần tự từ trên xuống+ Có thể nhiều đợt, cách nhau 3 - 4 ngày,+ Cùng ở một diện tích da ban có nhiều ở lứa tuổi+ Có thể gặp các nốt thuỷ đậu bất thường4.4.Thời kỳ bay banDiễn biến nốt phỏng lâu lắm từ 4 - 6 ngày, 44.5. Các biến chứng4.5.1.Viêm não màng não- Gặp 0,1 - 0,2% ở trẻ em bị thuỷ đậu.-Xuất hiện từ ngày thứ 3 - thứ 8 –hoặc ngày thứ 21.-Đột ngột sốt cao , nhức đầu,li bì hoặcco giậtvà liệt.-Khám có :HCMN, dấu hiệu Babinsky.-Đôi khi có hội chứng Guillain - Barre.-NNT trong tăng TB lympho và albumin tăng nhẹ.-Có thể để lại di chứng.4.5.2. Viêm phổi thuỷ đậu Biến chứng thường gặp ở thuỷ đậu người lớn- Do bội nhiễm (gặp trên 20% các trường hợp).- Thường xuất hiện vào ngày thứ 3 - 5 của bệnh- LS:timnhanh,hosốt,đaungực,khạcmáu,thở nhanh- X quang phổi : các nốt mờ và viêm phổi kẽ.- 5 Tiến triển của viêm phổi thường song song với biến diễn ở da- Tuy nhiên có thể SKD và chức năng phổi có thể giảm nhiều tuần.-4.5.3.Viêm da bội nhiễm do Liên cầu hoặc Tụ cầuCácnốt phỏngNTcó thể gây viêm mô, áp xe dưới da.4.5.4. Các biến chứng khác của thuỷ đậu:-Viêm cơ tim,-Viêm giác mạc-Viêm khớp,-Viêm cầu thận,viêm thận,-Xuất huyết nội tạng.-Tổn thương gan đặc trưng của hội chứng Reye :-Thuỷ đậu trong thời kỳ chu sinh có tỉ lệ tử vong cao do:+đứa trẻ không có kháng thể do mẹ truyền+và hệ thống miễn dịch không hoàn chỉnh+Thông báo cho thấy tỉ lệ tử vong trong nhóm này là 30%,. 6 + Thuỷ đậu bẩm sinh có tổn th ương sẹo trên da, giảm sản da và tật đầu nhỏbẩm sinh 5. Chẩn đoán 5.1. Chẩn đoán xác định Chủ yếu dựa vào các yếu tố sau: 5.1.1. Lâm sàng Dấu hiệu gợi ý giúp chẩn đoán sớm ở cộng đồng : +Ban đỏ, ban dạng nốt phỏng, vết chợt và +Có tiền sử (dù thoáng qua) với bệnh nhân thuỷ đậu. 5.1.2. Kỹ thuật xác định tác nhân gây bệnh Phân lập được virus ở nốt phỏng, ở máu - Phản ứng huyết thanh :Động lực KT tăng gấp 4 lần - - Hoặc nhanh qua kỹ thuật PCR (Polymeraza chain reaction) phát hiện virus DNA từ dịch nốt phỏng. Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp phát hiện : - 7+KT với KN virus Herpes varicella ở màng hay+ Kỹ thuật huỳnh quang phát hiện KN màng.Tuy nhiên chỉ có test ELISA tìm KT kháng màng là nhạy cảm nhất.5.2. Chẩn đoán phân biệt- Rickettsia: với nốt phỏng do Rickettsia.- Nốt chốc lở ngoài da do nguyên nhân khác.- Có thể bệnh thuỷ đậu kết hợp với một số bệnh do virus khác.6. Điều trị- Chăm sóc y tế theo hướng phòng tránh các biến chứng có thể bị mắc.- Đầu tiên là ngâm và tắm hàng ngày bằng nước ấm, sạch. sau là giữ da sạch sẽ cùng các đầu móng chân tay .- Ngứa sẽ hạn chế bằng cách băng tại chỗ kèm thêm thuốc giảm ngứa.- Ngâm t ...

Tài liệu được xem nhiều: