Tổng quan điều trị hóa chất bổ trợ trước trong ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.06 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết phân tích tỷ lệ đáp ứng của hóa chất bổ trợ trước và các hướng điều trị tiếp theo. Phương pháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed, thư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ công (từ tháng 1 năm 1996 đến tháng 7 năm 2022).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan điều trị hóa chất bổ trợ trước trong ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 20226. Hồng Thành Tài (2015), Kiến thức và thái độ Province. Master’s in medicine (Family medicine), của phụ nữ về que cấy tránh thai ở phụ nữ đang University of Free State, https://scholar.ufs.ac.za dùng Implanon tại bệnh viện Từ Dũ, Luận văn 9. Barbieri MM, Herculano TB, Dantas Silva A, thạc sĩ y học, Đại học y dược thành phố Hồ Chí Bahamondes L, Juliato CRT, Surita FG. minh, tr.75. Acceptability of ENG-releasing subdermal implants7. Đỗ Thị Lan Hương (2017), Tỷ lệ áp dụng biện among postpartum Brazilian young women during pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở the COVID-19 pandemic. Int J Gynaecol Obstet. phụ nữ sau mổ lấy thai tại bệnh viện Từ Dũ, 2021 Jul;154(1):106-112. doi: 10.1002/ Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y dược thành phố ijgo.13663. Epub 2021 Apr 29. PMID: 33656758; Hồ Chí minh, tr.40-62. PMCID: PMC9087758.8. Makola E. Knowledge, attitude, and practice of 10. DHMH/FHA/CMCH Mariland family planning women regarding contraceptive implants, in & reproductive health program clinical Odendaalsrus, Lejweleputswa District, Free State guidelines. Postpartum Evaluation and Contraception, 2012. TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ HOÁ CHẤT BỔ TRỢ TRƯỚC TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN Nguyễn Thị Huyền Trang1, Nguyễn Quang Trung2, Hồ Mạnh Phương3TÓM TẮT 12 SQUAMOUS CELL CARCINOMA Mục tiêu: Phân tích tỷ lệ đáp ứng của hoá chất Objectives: Analysis of response rates ofbổ trợ trước và các hướng điều trị tiếp theo. Phương induction chemotherapy and subsequent treatmentpháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện directions. Study design: Scoping review. Methods:tử Pubmed, thư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ Using database from Pubmed website, Hanoi Medicalcông (từ tháng 1 năm 1996 đến tháng 7 năm 2022). University library and manual search (January 1996 toTiêu chí lựa chọn là những nghiên cứu về ung thư biểu July 2022). The inclusion criteria were studies ofmô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển được điều trị bằng advanced-stage hypopharyngeal squamous cellhoá chất bổ trợ trước theo sau là phẫu thuật/xạ trị/ carcinoma treated with adjuvant chemotherapyhoá xạ bổ trợ và báo cáo kết quả về tỷ lệ đáp ứng followed by surgery/radiation/adjuvant chemoradiationhoàn toàn (ĐƯHT), đáp ứng một phần(ĐƯMP), tỷ lệ and outcome reporting on incidence. completegiữ nguyên (GN), tỷ lệ tiến triển (TTr) cùng kết quả response, partial response, retention rate (GN),ung thư sau 3 năm. Kết quả: Kết quả tại điểm 3 năm progression rate (TTr) and cancer outcome at 3 years.khi điều trị bằng hoá chất bổ trợ trước. Tỷ lệ đáp ứng Result: Outcomes at 3 years of prior inductionhoàn toàn (ĐƯHT) là 6-55,7%. Tỷ lệ đáp ứng một chemotherapy. The complete response rate (CR) wasphần(ĐƯMP) là 32-80%. Tỷ lệ giữ nguyên(GN) là 3,3- 6-55.7%. The partial response rate (PR) is 32-80%.29,6%. Tỷ lệ tiến triển (TTr) là 6,7-7,5%. Tỷ lệ không The no change (NC) ratio is 3.3-29.6%. Thedi căn xa(KDCX) là 75-91%.Tỷ lệ sống toàn bộ (STB) progressive disease rate (PD) was 6.7-7.5%. The ratevà tỷ lệ bảo tồn thanh quản(BTTQ) đạt được lần lượt of no distant metastasis was 75-91%. The overalltừ 38,3-76,7% và 34-76%. Kết luận: Hoá chất bổ trợ survival rate (OS) and preserved larynx rate weretrước giúp cho việc điều trị bệnh nhân ung thư biểu achieved from 38.3-76.7% and 34-76, respectively.mô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển trong việc góp Conclusion: Induction chemotherapy helps in thephần giảm tỷ lệ di căn xa, cho phép lựa chọn bệnh nhân treatment of patients with advanced stage ofđiều trị hoá xạ trị, tăng khả năng bảo tồn cơ quan. pharyngeal squamous cell carcinoma in reducing the Từ khoá: Ung thư hạ họng giai đoạn tiến triển, rate of distant metastases, allowing the selection ofhoá chất bổ trợ trước patients for chemotherapy and radiotherapy, increasing the ability of organ preservation.SUMMARY Keywords: Advanced hypopharyngeal cancer,OVERVIEW OF INDUCTION CHEMOTHERAPY induction/adjuvant chemotherapy IN ADVANCED HYPOPHARYNGEAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư hạ họng thường đặc trưng bởi khối1Bệnh Viện Đa Khoa Hà Đông u nguyên phát lan toả với sự lan rộng ở dưới2Trường Đại Học Y Hà Nội niêm mạc và niêm mạc, thường phát hiện ở giai3Đại học y dược Cần Thơ đoạn muộn tại thời điểm chẩn đoán cùng với diChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Trung căn hạch cổ, tiên lượng rất xấu. Do đó các phácEmail: trungtmh@gmail.com đồ điều trị toàn diện, tuần tự, đa phương thứcNgày nhận bài: 5.9.2022Ngày phản biện khoa học: 17.10.2022 đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ điều trị.Ngày duyệt bài: 28.10.2022 Một số thử nghiệm ngẫu nhiên (E ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan điều trị hóa chất bổ trợ trước trong ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 20226. Hồng Thành Tài (2015), Kiến thức và thái độ Province. Master’s in medicine (Family medicine), của phụ nữ về que cấy tránh thai ở phụ nữ đang University of Free State, https://scholar.ufs.ac.za dùng Implanon tại bệnh viện Từ Dũ, Luận văn 9. Barbieri MM, Herculano TB, Dantas Silva A, thạc sĩ y học, Đại học y dược thành phố Hồ Chí Bahamondes L, Juliato CRT, Surita FG. minh, tr.75. Acceptability of ENG-releasing subdermal implants7. Đỗ Thị Lan Hương (2017), Tỷ lệ áp dụng biện among postpartum Brazilian young women during pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở the COVID-19 pandemic. Int J Gynaecol Obstet. phụ nữ sau mổ lấy thai tại bệnh viện Từ Dũ, 2021 Jul;154(1):106-112. doi: 10.1002/ Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y dược thành phố ijgo.13663. Epub 2021 Apr 29. PMID: 33656758; Hồ Chí minh, tr.40-62. PMCID: PMC9087758.8. Makola E. Knowledge, attitude, and practice of 10. DHMH/FHA/CMCH Mariland family planning women regarding contraceptive implants, in & reproductive health program clinical Odendaalsrus, Lejweleputswa District, Free State guidelines. Postpartum Evaluation and Contraception, 2012. TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ HOÁ CHẤT BỔ TRỢ TRƯỚC TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN Nguyễn Thị Huyền Trang1, Nguyễn Quang Trung2, Hồ Mạnh Phương3TÓM TẮT 12 SQUAMOUS CELL CARCINOMA Mục tiêu: Phân tích tỷ lệ đáp ứng của hoá chất Objectives: Analysis of response rates ofbổ trợ trước và các hướng điều trị tiếp theo. Phương induction chemotherapy and subsequent treatmentpháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện directions. Study design: Scoping review. Methods:tử Pubmed, thư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ Using database from Pubmed website, Hanoi Medicalcông (từ tháng 1 năm 1996 đến tháng 7 năm 2022). University library and manual search (January 1996 toTiêu chí lựa chọn là những nghiên cứu về ung thư biểu July 2022). The inclusion criteria were studies ofmô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển được điều trị bằng advanced-stage hypopharyngeal squamous cellhoá chất bổ trợ trước theo sau là phẫu thuật/xạ trị/ carcinoma treated with adjuvant chemotherapyhoá xạ bổ trợ và báo cáo kết quả về tỷ lệ đáp ứng followed by surgery/radiation/adjuvant chemoradiationhoàn toàn (ĐƯHT), đáp ứng một phần(ĐƯMP), tỷ lệ and outcome reporting on incidence. completegiữ nguyên (GN), tỷ lệ tiến triển (TTr) cùng kết quả response, partial response, retention rate (GN),ung thư sau 3 năm. Kết quả: Kết quả tại điểm 3 năm progression rate (TTr) and cancer outcome at 3 years.khi điều trị bằng hoá chất bổ trợ trước. Tỷ lệ đáp ứng Result: Outcomes at 3 years of prior inductionhoàn toàn (ĐƯHT) là 6-55,7%. Tỷ lệ đáp ứng một chemotherapy. The complete response rate (CR) wasphần(ĐƯMP) là 32-80%. Tỷ lệ giữ nguyên(GN) là 3,3- 6-55.7%. The partial response rate (PR) is 32-80%.29,6%. Tỷ lệ tiến triển (TTr) là 6,7-7,5%. Tỷ lệ không The no change (NC) ratio is 3.3-29.6%. Thedi căn xa(KDCX) là 75-91%.Tỷ lệ sống toàn bộ (STB) progressive disease rate (PD) was 6.7-7.5%. The ratevà tỷ lệ bảo tồn thanh quản(BTTQ) đạt được lần lượt of no distant metastasis was 75-91%. The overalltừ 38,3-76,7% và 34-76%. Kết luận: Hoá chất bổ trợ survival rate (OS) and preserved larynx rate weretrước giúp cho việc điều trị bệnh nhân ung thư biểu achieved from 38.3-76.7% and 34-76, respectively.mô vảy hạ họng giai đoạn tiến triển trong việc góp Conclusion: Induction chemotherapy helps in thephần giảm tỷ lệ di căn xa, cho phép lựa chọn bệnh nhân treatment of patients with advanced stage ofđiều trị hoá xạ trị, tăng khả năng bảo tồn cơ quan. pharyngeal squamous cell carcinoma in reducing the Từ khoá: Ung thư hạ họng giai đoạn tiến triển, rate of distant metastases, allowing the selection ofhoá chất bổ trợ trước patients for chemotherapy and radiotherapy, increasing the ability of organ preservation.SUMMARY Keywords: Advanced hypopharyngeal cancer,OVERVIEW OF INDUCTION CHEMOTHERAPY induction/adjuvant chemotherapy IN ADVANCED HYPOPHARYNGEAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư hạ họng thường đặc trưng bởi khối1Bệnh Viện Đa Khoa Hà Đông u nguyên phát lan toả với sự lan rộng ở dưới2Trường Đại Học Y Hà Nội niêm mạc và niêm mạc, thường phát hiện ở giai3Đại học y dược Cần Thơ đoạn muộn tại thời điểm chẩn đoán cùng với diChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Trung căn hạch cổ, tiên lượng rất xấu. Do đó các phácEmail: trungtmh@gmail.com đồ điều trị toàn diện, tuần tự, đa phương thứcNgày nhận bài: 5.9.2022Ngày phản biện khoa học: 17.10.2022 đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ điều trị.Ngày duyệt bài: 28.10.2022 Một số thử nghiệm ngẫu nhiên (E ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư hạ họng Ung thư biểu mô vảy hạ họng Hóa chất bổ trợ trước Điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0