Tổng quan hệ thống về hiệu lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tống máu giảm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 402.79 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy tim là tình trạng bệnh lý phổ biến, làm giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và tăng nguy cơ nhập viện cũng như tử vong tim mạch. Nghiên cứu được tiến hành nhằm tổng hợp các bằng chứng về hiệu lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan hệ thống về hiệu lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tống máu giảmkhi thở CPAP, sự cải thiện này có ý nghĩa thống TÀI LIỆU THAM KHẢOkê với p< 0,05. Tuy nhiên, đối với nhóm thất bại 1. Bạch Văn Cam (2012). Khảo sát kết quảthì SpO2 có xu hướng giảm và cần có chỉ định của thở áp lực dương liên tục qua mũi trong điềuthở máy. Sự cải thiện về SpO2 trên lâm sàng là trị suy hô hấp ở trẻ em, Tạp chí Y học Thành phốmột tín hiệu tốt bởi lẽ nồng độ trong máu oxy Hồ Chí Minh. 16(1), tr. 48 - 54.dưới 80 phần trăm có thể làm giảm chức năng 2. Hứa Thị Thu Hằng (2009). Đánh giá hiệunội tạng, chẳng hạn như não và tim, và cần quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non thángđược giải quyết kịp thời. Nồng độ ôxy thấp tiếp bằng thở áp lực dương liên tục qua mũi tại Khoatục có thể dẫn đến ngừng hô hấp hoặc tim. Nhi, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Chỉ số PaO2 của cả nhóm chúng tôi thấy ở Nguyên. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.thời điểm trước thở CPAP PaO2 đều thấp tuy 3. Trần Duy Vũ (2021), Hiệu quả của thở ápnhiên cũng không ở mức quá thấp vì hầu như lực dương liên tục qua mũi trong điều trị suy hôcác bệnh nhân trước khi vào khoa cấp cứu các hấp cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương,bệnh nhân đều được cung cấp oxy trước đó Tạp chí Y học Việt Nam. 506 9 (1), tr. 145 - 148.PaO2 trước thở NCPAP là 105,25 ± 4. Sunil Kumar Kasundriya et al. (2020).44,93mmHgvà 117,47 ± 57,35mmHg sau dừng Incidence and Risk Factors for Severe Pneumoniathở NCPAP là 137,93 ± 26,43mmHg và 128,87 ± in Children Hospitalized with Pneumonia in Ujjain,4,61mmHg sự thay đổi có ý nghĩa thống kê. Kết India, International journal of environmentalquả của chúng tôi cũng tương tự Trần Duy Vũ[3]. research and public health. 17 (13), tr. 4637. Chỉ số PaCO2 giảm không nhiều ở nhóm thành 5. Wei Shen Lim (2020). Pneumonia-công từ 45,23 ± 10,77 mmHg xuống còn 40,73 ± Overview, Reference Module in Biomedical11,24mmHg, tuy nhiên ở nhóm thất bại thì chỉ Sciences, tr. B978-0-12-801238-3.11636 - 8.số PaCO2 giảm xuống rõ rệt từ 59,81 ± 6. Erica Y. Popovsky, Todd A. Florin (2020).24,08mmHg còn 39,75 ± 1,83mmHg. Community-Acquired Pneumonia in Childhood, KẾT LUẬN Reference Module in Biomedical Sciences, tr. Tỷ lệ thành công của thở NCPAP là 84,6%. B978-0-08-102723-3.00013 - 5.Sau thở NCPAP, các chỉ số PaO2, SaO2, pH 7. Jian Wang, Yuan-Lin Song (2019).trong khí máu động mạch tăng rõ rệt, tỉ lệ trẻ có Advances in severe community-acquireddấu hiệu rút lõm lồng ngực, tím, nhịp tim, nhịp pneumonia, Chinese medical journal. 132(16), tr.thở giảm một cách rõ rệt. Tuy nhiên, đối với 1891 - 1893.nhóm thất bại chỉ số SpO2 giảm dần. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ HIỆU LỰC, AN TOÀN CỦA DAPAGLIFLOZIN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KIỀU THU HƯƠNG1, LÊ HỒNG MINH2, NGUYỄN ĐỨC THỌ3, NGUYỄN CÔNG LƯƠNG4, KIỀU THỊ TUYẾT MAI1 1Trường Đại học Dược Hà Nội 2Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá Kinh tế Y tế 3 Viện Nghiên cứu và Phát triển Nguồn nhân lực Y tế 4Công ty TNHH AstraZeneca Việt Nam TÓM TẮT Suy tim là tình trạng bệnh lý phổ biến, làm hợp các bằng chứng về hiệu lực, an toàn củagiảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tốngtăng nguy cơ nhập viện cũng như tử vong tim máu giảm (HFrEF). Các bài báo được tìm kiếmmạch. Nghiên cứu được tiến hành nhằm tổng trên cơ sở dữ liệu Pubmed và clinicaltrials.org. Kết quả có 3 nghiên cứu được đưa vào tổngChịu trách nhiệm: Kiều Thị Tuyết Mai quan hệ thống hiệu lực, an toàn. Nhìn chung, khiEmail: kieumai210@gmail.com so sánh với placebo, dapagliflozin có hiệu lực làmNgày nhận: 12/9/2021 giảm nguy cơ HHF và tử vong tim mạch và cóNgày phản biện: 24/11/2021 khả năng dung nạp tốt.Ngày duyệt bài: 13/12/2021TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 39 - THÁNG 12/2021 93 Từ khoá: Dapagliflozin, SGLT-2, suy tim PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphân suất tống máu giảm, hiệu lực, an toàn. Các nghiên cứu bao gồm thử nghiệm lâm SUMMARY sàng, các nghiên cứu quan sát đánh giá hiệu Heart failure is one of major health problems, lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trịwhich may lead to reduce quality of life and HFrEF được tìm kiếm trên nguồn cơ sở dữ liệuincrease the risk of hospitalizations and điện tử Pubmed và clinicaltrials.gov.cardiovascular death. This study was conductedto review literature of efficacy, safety of Để tìm kiếm các bài báo trên cơ sở dữ liệudapagliflozin for treating heart failure with Pubmed, chúng tôi sử dụng câu lệnh được xâyreduced ejection fraction (HFrEF). A systematic dựng từ nhóm từ khóa liên quan đến bệnh: “heartsearch in Pubmed and clinicaltrials.org database failure”, “HF”, “heart failure with reduced ejectionwas made up. Three studies were included in fracti ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan hệ thống về hiệu lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tống máu giảmkhi thở CPAP, sự cải thiện này có ý nghĩa thống TÀI LIỆU THAM KHẢOkê với p< 0,05. Tuy nhiên, đối với nhóm thất bại 1. Bạch Văn Cam (2012). Khảo sát kết quảthì SpO2 có xu hướng giảm và cần có chỉ định của thở áp lực dương liên tục qua mũi trong điềuthở máy. Sự cải thiện về SpO2 trên lâm sàng là trị suy hô hấp ở trẻ em, Tạp chí Y học Thành phốmột tín hiệu tốt bởi lẽ nồng độ trong máu oxy Hồ Chí Minh. 16(1), tr. 48 - 54.dưới 80 phần trăm có thể làm giảm chức năng 2. Hứa Thị Thu Hằng (2009). Đánh giá hiệunội tạng, chẳng hạn như não và tim, và cần quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non thángđược giải quyết kịp thời. Nồng độ ôxy thấp tiếp bằng thở áp lực dương liên tục qua mũi tại Khoatục có thể dẫn đến ngừng hô hấp hoặc tim. Nhi, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Chỉ số PaO2 của cả nhóm chúng tôi thấy ở Nguyên. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.thời điểm trước thở CPAP PaO2 đều thấp tuy 3. Trần Duy Vũ (2021), Hiệu quả của thở ápnhiên cũng không ở mức quá thấp vì hầu như lực dương liên tục qua mũi trong điều trị suy hôcác bệnh nhân trước khi vào khoa cấp cứu các hấp cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương,bệnh nhân đều được cung cấp oxy trước đó Tạp chí Y học Việt Nam. 506 9 (1), tr. 145 - 148.PaO2 trước thở NCPAP là 105,25 ± 4. Sunil Kumar Kasundriya et al. (2020).44,93mmHgvà 117,47 ± 57,35mmHg sau dừng Incidence and Risk Factors for Severe Pneumoniathở NCPAP là 137,93 ± 26,43mmHg và 128,87 ± in Children Hospitalized with Pneumonia in Ujjain,4,61mmHg sự thay đổi có ý nghĩa thống kê. Kết India, International journal of environmentalquả của chúng tôi cũng tương tự Trần Duy Vũ[3]. research and public health. 17 (13), tr. 4637. Chỉ số PaCO2 giảm không nhiều ở nhóm thành 5. Wei Shen Lim (2020). Pneumonia-công từ 45,23 ± 10,77 mmHg xuống còn 40,73 ± Overview, Reference Module in Biomedical11,24mmHg, tuy nhiên ở nhóm thất bại thì chỉ Sciences, tr. B978-0-12-801238-3.11636 - 8.số PaCO2 giảm xuống rõ rệt từ 59,81 ± 6. Erica Y. Popovsky, Todd A. Florin (2020).24,08mmHg còn 39,75 ± 1,83mmHg. Community-Acquired Pneumonia in Childhood, KẾT LUẬN Reference Module in Biomedical Sciences, tr. Tỷ lệ thành công của thở NCPAP là 84,6%. B978-0-08-102723-3.00013 - 5.Sau thở NCPAP, các chỉ số PaO2, SaO2, pH 7. Jian Wang, Yuan-Lin Song (2019).trong khí máu động mạch tăng rõ rệt, tỉ lệ trẻ có Advances in severe community-acquireddấu hiệu rút lõm lồng ngực, tím, nhịp tim, nhịp pneumonia, Chinese medical journal. 132(16), tr.thở giảm một cách rõ rệt. Tuy nhiên, đối với 1891 - 1893.nhóm thất bại chỉ số SpO2 giảm dần. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ HIỆU LỰC, AN TOÀN CỦA DAPAGLIFLOZIN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KIỀU THU HƯƠNG1, LÊ HỒNG MINH2, NGUYỄN ĐỨC THỌ3, NGUYỄN CÔNG LƯƠNG4, KIỀU THỊ TUYẾT MAI1 1Trường Đại học Dược Hà Nội 2Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá Kinh tế Y tế 3 Viện Nghiên cứu và Phát triển Nguồn nhân lực Y tế 4Công ty TNHH AstraZeneca Việt Nam TÓM TẮT Suy tim là tình trạng bệnh lý phổ biến, làm hợp các bằng chứng về hiệu lực, an toàn củagiảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và dapagliflozin trong điều trị suy tim phân suất tốngtăng nguy cơ nhập viện cũng như tử vong tim máu giảm (HFrEF). Các bài báo được tìm kiếmmạch. Nghiên cứu được tiến hành nhằm tổng trên cơ sở dữ liệu Pubmed và clinicaltrials.org. Kết quả có 3 nghiên cứu được đưa vào tổngChịu trách nhiệm: Kiều Thị Tuyết Mai quan hệ thống hiệu lực, an toàn. Nhìn chung, khiEmail: kieumai210@gmail.com so sánh với placebo, dapagliflozin có hiệu lực làmNgày nhận: 12/9/2021 giảm nguy cơ HHF và tử vong tim mạch và cóNgày phản biện: 24/11/2021 khả năng dung nạp tốt.Ngày duyệt bài: 13/12/2021TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 39 - THÁNG 12/2021 93 Từ khoá: Dapagliflozin, SGLT-2, suy tim PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphân suất tống máu giảm, hiệu lực, an toàn. Các nghiên cứu bao gồm thử nghiệm lâm SUMMARY sàng, các nghiên cứu quan sát đánh giá hiệu Heart failure is one of major health problems, lực, an toàn của dapagliflozin trong điều trịwhich may lead to reduce quality of life and HFrEF được tìm kiếm trên nguồn cơ sở dữ liệuincrease the risk of hospitalizations and điện tử Pubmed và clinicaltrials.gov.cardiovascular death. This study was conductedto review literature of efficacy, safety of Để tìm kiếm các bài báo trên cơ sở dữ liệudapagliflozin for treating heart failure with Pubmed, chúng tôi sử dụng câu lệnh được xâyreduced ejection fraction (HFrEF). A systematic dựng từ nhóm từ khóa liên quan đến bệnh: “heartsearch in Pubmed and clinicaltrials.org database failure”, “HF”, “heart failure with reduced ejectionwas made up. Three studies were included in fracti ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y dược Y dược học Suy tim phân suất tống máu giảm Điều trị suy tim Thuốc điều trị HFrEFGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
9 trang 169 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
7 trang 165 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 147 0 0 -
7 trang 84 0 0
-
8 trang 83 0 0
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 72 0 0 -
6 trang 63 0 0