![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tổng quan hệ thống về so sánh hiệu quả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket Shield và implant tức thì
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 835.51 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện nhằm so sánh hiệu quả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket Shield (SS) và Implant tức thì (IIP) về thay đổi chiều dày xương bản ngoài,chiều cao xương và chỉ số thẩm mĩ hồng PES, tạo căn cứ để các bác sĩ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất cho người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan hệ thống về so sánh hiệu quả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket Shield và implant tức thì TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023đầu của phương pháp điều trị VMDƯ. Bản thân TÀI LIỆU THAM KHẢOBN họ biết phòng tránh các DN hoặc tự làm giảm 1. Nguyễn Năng An và cộng sự (2005), Bài giảngnồng độ DN trong nhà bao gồm thay đổi môi Miễn dịch dị ứng lâm sàng.trường sống để làm giảm sự tiếp xúc với mạt bụi, 2. Nguyễn Đình Bảng (1990), Viêm mũi dị ứng, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minhlông vật nuôi và nấm mốc... đồng thời tránh các 3. Vũ Công Cường, Vũ Minh Thục (2001), ViêmDN là thức ăn gây DƯ. Điều đó góp phần cải mũi dị ứng, Cập nhật khoa học Hội nghị Tai mũithiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. họng tại Viện Tai mũi họng trung ương. 4. Phan Quang Đoàn (2009), Viêm mũi dị ứng, dịV. KẾT LUẬN ứng miễn dịch lâm sàng, Nhà xuất bản giáo dục - Các triệu chứng cơ năng ngứa mũi Việt Nam, tr.52-65.(82,6%), ngạt mũi (92,4%), hắt hơi (93,5%) và 5. Nguyễn Thúy Hạnh (2007), Tỷ lệ dị ứng với một số dị nguyên đường hô hấp ở người bệnh Henchảy nước mũi (81,5%). Các triệu chứng ngạt phế quản và Viêm mũi dị ứng, Tạp chí Y học lâmmũi, hắt hơi mức độ của 2 triệu chứng này nặng sàng, bệnh viện Bạch Mai, vol, số 12.hơn so với triệu chứng ngứa mũi và chảy nước 6. Nguyễn Trọng Tài (2010), Nghiên cứu điều trịmũi. Mức độ các triệu chứng cơ năng theo thang giải mẫn cảm bằng đường dưới lưỡi ỏ bệnh nhân Viêm mũi dị ứng do dị nguyên Dermotophagoidesđiểm TNSS giữa nhóm BN có thời gian mắc Pteronyssinus, Luận án tiến sỹ Y học.bệnh trên ≤ 5 năm nặng hơn nhóm BN có thời 7. Trần Quốc Tuấn (2013), Xác định tỷ lệ Viêm mũigian mắc bệnh trên 5 năm. Các triệu chứng thực dị ứng và đánh giá hiệu quả của miễn dịch đặcthể như niêm mạc nhợt (100%), cuốn mũi nề hiệu đường tiêm dưới da bằng dị nguyên Dermotophagoides Pteronyssinus, Luận văn Bác(93,5%) ở BN nghiên cứu, còn polyp mũi chỉ gặp sỹ chuyên khoa cấp II, Đại họ Y Hà Nộivới tỷ lệ 18,5%. 8. Boggs PB (2000), Viêm mũi dị ứng – Tài liệu dịch - IgE đặc hiệu xuất hiện với tỷ lệ 100%, Các tiếng Việt, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.DN dương tính với tỷ lệ cao: Bụi nhà (47,8%), 9. Trần Thái Sơn (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trịD.pteronyssinus (53,3% ), D.farinae (55,4%), miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6-14 tuổi mắc bệnh ViêmGián (34,8%), Tôm (29,3%), Nhộng tằm (25%). mũi dị ứng do dị nguyên DermotophagoidesCó 7,6% BN DƯ với 1 DN, 31,5% DƯ với 2-4 DN, Pteronyssinus, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Ycòn 28,3% DƯ với ≥ 5 DN, BN DƯ với nhiều DN Hà Nội.nhất là 27 DN. 10. Bousquet J et al (2008), Allergic Rhinitis and its Impact on Asthma (ARIA), Allergy, vol.63,8-160. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ SO SÁNH HIỆU QUẢ BẢO TỒN SỐNG HÀM CỦA 2 PHƯƠNG PHÁP SOCKET SHIELD VÀ IMPLANT TỨC THÌ Nguyễn Thị Khánh Ly1, Nguyễn Phú Thắng1, Đỗ Thị Thanh Toàn1TÓM TẮT trên cơ sở dữ liệu Pubmed, Science Direct, Cochrane, Clinical Trial. Các nghiên cứu sẽ được hệ thống hóa 66 Đặt vấn đề: Các nghiên cứu chỉ ra rằng phương theo kết quả liên quan đến đánh giá hiệu quả bảo tồnpháp bảo tồn sống hàm có thể làm giảm tỉ lệ xương bị sống hàm. Kết quả: 5 nghiên cứu đánh giá sự thaytiêu, tạo điều kiện thuận lợi cho cấy ghép implant. đổi chiều dày xương bản ngoài của phương phápMục tiêu: Nghiên cứu thực hiện nhằm so sánh hiệu Socket Shield và phương pháp Implant tức thì với tổngquả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket số bệnh nhân 156 bệnh nhân trong đó phương phápShield (SS) và Implant tức thì (IIP) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan hệ thống về so sánh hiệu quả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket Shield và implant tức thì TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023đầu của phương pháp điều trị VMDƯ. Bản thân TÀI LIỆU THAM KHẢOBN họ biết phòng tránh các DN hoặc tự làm giảm 1. Nguyễn Năng An và cộng sự (2005), Bài giảngnồng độ DN trong nhà bao gồm thay đổi môi Miễn dịch dị ứng lâm sàng.trường sống để làm giảm sự tiếp xúc với mạt bụi, 2. Nguyễn Đình Bảng (1990), Viêm mũi dị ứng, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minhlông vật nuôi và nấm mốc... đồng thời tránh các 3. Vũ Công Cường, Vũ Minh Thục (2001), ViêmDN là thức ăn gây DƯ. Điều đó góp phần cải mũi dị ứng, Cập nhật khoa học Hội nghị Tai mũithiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. họng tại Viện Tai mũi họng trung ương. 4. Phan Quang Đoàn (2009), Viêm mũi dị ứng, dịV. KẾT LUẬN ứng miễn dịch lâm sàng, Nhà xuất bản giáo dục - Các triệu chứng cơ năng ngứa mũi Việt Nam, tr.52-65.(82,6%), ngạt mũi (92,4%), hắt hơi (93,5%) và 5. Nguyễn Thúy Hạnh (2007), Tỷ lệ dị ứng với một số dị nguyên đường hô hấp ở người bệnh Henchảy nước mũi (81,5%). Các triệu chứng ngạt phế quản và Viêm mũi dị ứng, Tạp chí Y học lâmmũi, hắt hơi mức độ của 2 triệu chứng này nặng sàng, bệnh viện Bạch Mai, vol, số 12.hơn so với triệu chứng ngứa mũi và chảy nước 6. Nguyễn Trọng Tài (2010), Nghiên cứu điều trịmũi. Mức độ các triệu chứng cơ năng theo thang giải mẫn cảm bằng đường dưới lưỡi ỏ bệnh nhân Viêm mũi dị ứng do dị nguyên Dermotophagoidesđiểm TNSS giữa nhóm BN có thời gian mắc Pteronyssinus, Luận án tiến sỹ Y học.bệnh trên ≤ 5 năm nặng hơn nhóm BN có thời 7. Trần Quốc Tuấn (2013), Xác định tỷ lệ Viêm mũigian mắc bệnh trên 5 năm. Các triệu chứng thực dị ứng và đánh giá hiệu quả của miễn dịch đặcthể như niêm mạc nhợt (100%), cuốn mũi nề hiệu đường tiêm dưới da bằng dị nguyên Dermotophagoides Pteronyssinus, Luận văn Bác(93,5%) ở BN nghiên cứu, còn polyp mũi chỉ gặp sỹ chuyên khoa cấp II, Đại họ Y Hà Nộivới tỷ lệ 18,5%. 8. Boggs PB (2000), Viêm mũi dị ứng – Tài liệu dịch - IgE đặc hiệu xuất hiện với tỷ lệ 100%, Các tiếng Việt, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.DN dương tính với tỷ lệ cao: Bụi nhà (47,8%), 9. Trần Thái Sơn (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trịD.pteronyssinus (53,3% ), D.farinae (55,4%), miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6-14 tuổi mắc bệnh ViêmGián (34,8%), Tôm (29,3%), Nhộng tằm (25%). mũi dị ứng do dị nguyên DermotophagoidesCó 7,6% BN DƯ với 1 DN, 31,5% DƯ với 2-4 DN, Pteronyssinus, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Ycòn 28,3% DƯ với ≥ 5 DN, BN DƯ với nhiều DN Hà Nội.nhất là 27 DN. 10. Bousquet J et al (2008), Allergic Rhinitis and its Impact on Asthma (ARIA), Allergy, vol.63,8-160. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ SO SÁNH HIỆU QUẢ BẢO TỒN SỐNG HÀM CỦA 2 PHƯƠNG PHÁP SOCKET SHIELD VÀ IMPLANT TỨC THÌ Nguyễn Thị Khánh Ly1, Nguyễn Phú Thắng1, Đỗ Thị Thanh Toàn1TÓM TẮT trên cơ sở dữ liệu Pubmed, Science Direct, Cochrane, Clinical Trial. Các nghiên cứu sẽ được hệ thống hóa 66 Đặt vấn đề: Các nghiên cứu chỉ ra rằng phương theo kết quả liên quan đến đánh giá hiệu quả bảo tồnpháp bảo tồn sống hàm có thể làm giảm tỉ lệ xương bị sống hàm. Kết quả: 5 nghiên cứu đánh giá sự thaytiêu, tạo điều kiện thuận lợi cho cấy ghép implant. đổi chiều dày xương bản ngoài của phương phápMục tiêu: Nghiên cứu thực hiện nhằm so sánh hiệu Socket Shield và phương pháp Implant tức thì với tổngquả bảo tồn sống hàm của 2 phương pháp Socket số bệnh nhân 156 bệnh nhân trong đó phương phápShield (SS) và Implant tức thì (IIP) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bảo tồn sống hàm Cấy ghép nha khoa Phương pháp Socket Shield Implant tức thìTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0