Tổng quan kết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật nạo vét (Dredging)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày tổng quan các nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật nạo vét (Dredging). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tổng quan được thực hiện với tài liệu tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu điện tử PubMed và ScienceDirect dạng tiếng Anh và tiếng Nhật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan kết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật nạo vét (Dredging) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Sản phụ mắc bệnh cầu thận có nhiều nguy viện Bạch Mai từ 9/2012-8/2014. Đề tài cơ sởcơ gặp các biến chứng trong thai kỳ và hậu sản bệnh viện Bạch Mai. 3. Trần Văn Chất (2008). Những Thay Đổi Bộ Máycao hơn so với các sản phụ không mắc bệnh do Tiết Niệu Khi Mang Thai. Bệnh Thận. Nhà Xuấtđó cần được khám Sản tần suất thường xuyên Bản Y Học: 434 - 441.hơn cả trong thai kỳ và thời kỳ hậu sản để kịp 4. Hou SH. Frequency and outcome of pregnancy inthời phát hiện các biến chứng có thể xảy ra. women on dialysis. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found. 1994;23(1):60-63TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Katz AI, Davison JM, Hayslett JP, Singson E,1. Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Lindheimer MD. Pregnancy in women with Thiếu máu ở phụ nữ mang thai: hậu quả khó kidney disease. Kidney Int. 1980;18(2):192-206. lường. Published May 24, 2021. Accessed 6. Jones DC, Hayslett JP. Outcome of pregnancy September 26, 2023. in women with moderate or severe renal2. Phạm Bá Nha (2015). Nghiên cứu về xử trí thai insufficiency. N Engl J Med. 1996;335(4):226-232. phụ mắc bệnh cầu thận tại khoa Phụ-Sản, bệnh TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO TẠO MEN BẰNG KĨ THUẬT NẠO VÉT (DREDGING) Phạm Thị Thư1, Đặng Triệu Hùng2, Hoàng Ngọc Lan3, Nguyễn Đức Hoàng2, Tạ Thành Đồng2, Trần Kiều Anh2TÓM TẮT nạo vét. Từ khóa: điều trị bảo tồn, kỹ thuật nạo vét, tê bì dị cảm, theo dõi điều trị, u nguyên bào tạo men. 69 Mục tiêu: Tổng quan các nghiên cứu đánh giákết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật SUMMARYnạo vét (Dredging). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu tổng quan được thực hiện với tài liệu tìm TREATMENT OUTCOMES FORkiếm từ cơ sở dữ liệu điện tử PubMed và ScienceDirect AMELOBLASTOMA USING THE DREDGINGdạng tiếng Anh và tiếng Nhật. Câu hỏi nghiên cứu TECHNIQUE: A LITERATURE REVIEWđược đặt ra là: Hiệu quả kĩ thuật nạo vét (Dredging) Objective: Overview of studies evaluating thekhi điều trị u nguyên bào tạo men xương hàm như thế results of ameloblastoma treatment using thenào? Kết quả: Có 12 nghiên cứu đủ tiêu chuẩn đưa Dredging technique. Subjects and methods:vào nghiên cứu. Có 5 nghiên cứu bàn về tính cân Overview research was conducted with documentsxứng của khuôn mặt sau điều trị, trong đó có 3 nghiên searched from the electronic databases PubMed andcứu đạt hiệu quả, với thời gian theo dõi sau điều trị ScienceDirect in English and Japanese. The researchtrung bình từ 6 tháng – 5 năm. Tất cả 12 nghiên cứu question is: “How effective is the Dredging techniqueđều bàn đến sự lành thương xương trên phim Xquang when treating ameloblastoma of the jaw?” Results:sau điều trị, trong đó có 7 nghiên cứu (58,3%) cho There were 12 studies that met the criteria forthấy sự hiệu quả điều trị. Vấn đề tê bì dị cảm có 6 inclusion in the study. There are 5 studies discussingnghiên cứu đề cập đến, trong đó có 4 nghiên cứu có facial symmetry after treatment, of which 3 studiesbiến chứng này sau điều trị và do vậy điều trị chưa were effective, with an average post-treatment follow-đạt hiệu quả. Kết luận: Kỹ thuật nạo vét (Dredging) up period of 6 months - 5 years. All 12 studieslà một trong những phương pháp điều trị bảo tồn cho discussed bone healing on X-rays after treatment, ofthấy kết quả điều trị thuận lợi. Biến chứng sau điều trị which 7 studies (58.3%) showed treatmentthường gặp nhất của kỹ thuật này là hiện tượng tê bì effectiveness. The issue of numbness and paresthesiadị cảm vùng mặt, và phương pháp đòi hỏi thời gian was mentioned in 6 studies, of which 4 studies hadtheo dõi sau điều trị lâu dài để đảm bảo việc loại bỏ this complication after treatment and therefore thehoàn toàn khối u và giảm thiểu tối đa tỉ lệ tái phát. Do treatment was not effective. Conclusion: Dredging isvậy, bác sĩ cần cân nhắc đặc điểm khối u và yếu tố one of the conservative treatment methods that showscủa bệnh nhân trước điều trị, đặc biệt là mức độ hợp favorable treatment results. The most common post-tác để đảm bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan kết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật nạo vét (Dredging) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Sản phụ mắc bệnh cầu thận có nhiều nguy viện Bạch Mai từ 9/2012-8/2014. Đề tài cơ sởcơ gặp các biến chứng trong thai kỳ và hậu sản bệnh viện Bạch Mai. 3. Trần Văn Chất (2008). Những Thay Đổi Bộ Máycao hơn so với các sản phụ không mắc bệnh do Tiết Niệu Khi Mang Thai. Bệnh Thận. Nhà Xuấtđó cần được khám Sản tần suất thường xuyên Bản Y Học: 434 - 441.hơn cả trong thai kỳ và thời kỳ hậu sản để kịp 4. Hou SH. Frequency and outcome of pregnancy inthời phát hiện các biến chứng có thể xảy ra. women on dialysis. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found. 1994;23(1):60-63TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Katz AI, Davison JM, Hayslett JP, Singson E,1. Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Lindheimer MD. Pregnancy in women with Thiếu máu ở phụ nữ mang thai: hậu quả khó kidney disease. Kidney Int. 1980;18(2):192-206. lường. Published May 24, 2021. Accessed 6. Jones DC, Hayslett JP. Outcome of pregnancy September 26, 2023. in women with moderate or severe renal2. Phạm Bá Nha (2015). Nghiên cứu về xử trí thai insufficiency. N Engl J Med. 1996;335(4):226-232. phụ mắc bệnh cầu thận tại khoa Phụ-Sản, bệnh TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO TẠO MEN BẰNG KĨ THUẬT NẠO VÉT (DREDGING) Phạm Thị Thư1, Đặng Triệu Hùng2, Hoàng Ngọc Lan3, Nguyễn Đức Hoàng2, Tạ Thành Đồng2, Trần Kiều Anh2TÓM TẮT nạo vét. Từ khóa: điều trị bảo tồn, kỹ thuật nạo vét, tê bì dị cảm, theo dõi điều trị, u nguyên bào tạo men. 69 Mục tiêu: Tổng quan các nghiên cứu đánh giákết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật SUMMARYnạo vét (Dredging). Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu tổng quan được thực hiện với tài liệu tìm TREATMENT OUTCOMES FORkiếm từ cơ sở dữ liệu điện tử PubMed và ScienceDirect AMELOBLASTOMA USING THE DREDGINGdạng tiếng Anh và tiếng Nhật. Câu hỏi nghiên cứu TECHNIQUE: A LITERATURE REVIEWđược đặt ra là: Hiệu quả kĩ thuật nạo vét (Dredging) Objective: Overview of studies evaluating thekhi điều trị u nguyên bào tạo men xương hàm như thế results of ameloblastoma treatment using thenào? Kết quả: Có 12 nghiên cứu đủ tiêu chuẩn đưa Dredging technique. Subjects and methods:vào nghiên cứu. Có 5 nghiên cứu bàn về tính cân Overview research was conducted with documentsxứng của khuôn mặt sau điều trị, trong đó có 3 nghiên searched from the electronic databases PubMed andcứu đạt hiệu quả, với thời gian theo dõi sau điều trị ScienceDirect in English and Japanese. The researchtrung bình từ 6 tháng – 5 năm. Tất cả 12 nghiên cứu question is: “How effective is the Dredging techniqueđều bàn đến sự lành thương xương trên phim Xquang when treating ameloblastoma of the jaw?” Results:sau điều trị, trong đó có 7 nghiên cứu (58,3%) cho There were 12 studies that met the criteria forthấy sự hiệu quả điều trị. Vấn đề tê bì dị cảm có 6 inclusion in the study. There are 5 studies discussingnghiên cứu đề cập đến, trong đó có 4 nghiên cứu có facial symmetry after treatment, of which 3 studiesbiến chứng này sau điều trị và do vậy điều trị chưa were effective, with an average post-treatment follow-đạt hiệu quả. Kết luận: Kỹ thuật nạo vét (Dredging) up period of 6 months - 5 years. All 12 studieslà một trong những phương pháp điều trị bảo tồn cho discussed bone healing on X-rays after treatment, ofthấy kết quả điều trị thuận lợi. Biến chứng sau điều trị which 7 studies (58.3%) showed treatmentthường gặp nhất của kỹ thuật này là hiện tượng tê bì effectiveness. The issue of numbness and paresthesiadị cảm vùng mặt, và phương pháp đòi hỏi thời gian was mentioned in 6 studies, of which 4 studies hadtheo dõi sau điều trị lâu dài để đảm bảo việc loại bỏ this complication after treatment and therefore thehoàn toàn khối u và giảm thiểu tối đa tỉ lệ tái phát. Do treatment was not effective. Conclusion: Dredging isvậy, bác sĩ cần cân nhắc đặc điểm khối u và yếu tố one of the conservative treatment methods that showscủa bệnh nhân trước điều trị, đặc biệt là mức độ hợp favorable treatment results. The most common post-tác để đảm bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị bảo tồn Kỹ thuật nạo vét Tê bì dị cảm U nguyên bào tạo menTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0