Danh mục

Tổng quan kinh tế thế giới năm 2023 và triển vọng năm 2024

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 565.25 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết "Tổng quan kinh tế thế giới năm 2023 và triển vọng năm 2024" trình bày về năm 2023 tiếp tục lại là một năm đầy khó khăn và thử thách với kinh tế toàn cầu, dẫn đến tăng trưởng yếu, thấp hơn so với tăng trưởng năm 2022 cũng như những dự báo trước đó. Thương mại thế giới giảm do tổng cầu suy yếu cùng với lãi suất cao từ chính sách tiền tệ thắt chặt không chỉ ảnh hưởng đến tiêu dùng và hoạt động đầu tư mà còn gây sức ép lên nợ công ở một số quốc gia. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan kinh tế thế giới năm 2023 và triển vọng năm 2024KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA01.TỔNG QUAN KINH TẾ THẾ GIỚI NĂM 2023VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2024 PGS.TS. Bùi Đức Thọ*, TS. Phạm Xuân Nam* ThS. Nguyễn Ngọc Anh* Tóm tắt Năm 2023 tiếp tục lại là một năm đầy khó khăn và thử thách với kinh tế toàn cầu, dẫnđến tăng trưởng yếu, thấp hơn so với tăng trưởng năm 2022 cũng như những dự báo trướcđó. Thương mại thế giới giảm do tổng cầu suy yếu cùng với lãi suất cao từ chính sách tiềntệ thắt chặt không chỉ ảnh hưởng đến tiêu dùng và hoạt động đầu tư mà còn gây sức ép lênnợ công ở một số quốc gia. Bên cạnh đó, rủi ro còn tiềm ẩn từ những bất ổn địa chính trị giatăng, thiên tai và biến đổi khí hậu. Kinh tế thế giới năm 2024 được dự báo sẽ phục hồi yếuvà sẽ còn phải đối mặt với nhiều rủi ro, thách thức lớn do những diễn biến phức tạp sau thờikỳ Covid-19. Các rủi ro mới của kinh tế thế giới, trong đó chủ yếu là bất ổn địa chính trị vàcạnh tranh giữa các nước lớn, tiếp tục tạo ra những thay đổi và tác động đến nền kinh tế toàncầu trong trung và dài hạn. Từ khóa: bất ổn địa chính trị, dự báo, kinh tế thế giới, phục hồi, rủi ro1. XU HƯỚNG CHUNG CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI NĂM 20231.1. Tăng trưởng và lạm phát chung của thế giới Sau một năm 2022 với nhiều biến động, nền kinh tế thế giới năm 2023 tiếp tục phải đốimặt với nhiều khó khăn, thách thức và nguy cơ tiềm ẩn, bắt nguồn từ những vấn đề như:chuỗi cung ứng bị gián đoạn, tổng cầu suy giảm, chính sách tiền tệ thắt chặt, nợ công thế giớităng cao và các vấn đề an ninh lương thực, thiên tai, biến đổi khí hậu. Đặc biệt, bất ổn địachính trị ngày càng gia tăng, bao gồm: xung đột quân sự giữa Nga - Ukraine, chiến sự giữaHamas - Israel, và gần đây nhất là những căng thẳng giữa Mỹ và lực lượng Houthi tại BiểnĐỏ, đang đe dọa kinh tế toàn cầu. Theo ước tính của của các tổ chức quốc tế (Quỹ Tiền tệ* Trường Đại học Kinh tế Quốc dân16 KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2023 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2024 THÚC ĐẨY TỔNG CẦU ĐỂ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG BỐI CẢNH MỚIQuốc tế - IMF, Liên minh châu Âu - EU, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế - OECD vàNgân hàng Thế giới - WB), tăng trưởng kinh tế năm 2023 của hầu hết các quốc gia đều thấphơn năm 2022 và thấp hơn mức kỳ vọng. Cụ thể, ước lượng về tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2023 nằm trong khoảng từ 2,6%(WB) đến 3,1% (IMF), thấp hơn so với năm 2022 và tiếp tục đà suy giảm từ năm 2021. Trongsố đó, các nền kinh tế phát triển có mức tăng trưởng chung là 1,5% (giảm đáng kể so với mứctăng 2,5% của năm 2022, theo số liệu của WB). Điểm sáng là sự phục hồi của kinh tế Mỹ vớimức tăng trưởng ấn tượng 2,5% (cao hơn so với mức 1,9% của năm 2022), vượt xa những dựđoán ảm đạm ở thời điểm một năm trước. Trái lại, khu vực châu Âu tăng trưởng chậm lại vớitốc độ 0,4% (giảm từ mức 3,4% của năm 2022). Nhật Bản cũng cho thấy sự cải thiện trongtăng trưởng với tốc độ 1,8% (từ mức 1,0% trong năm 2022). Bảng 1. Tăng trưởng một số chỉ tiêu kinh tế thế giới (%) 2023e 2018 2019 2020 2021 2022 (WB)Tăng trưởng GDPThế giới 3,0 2,3 -3,4 5,9 3,0 2,6Các nền kinh tế phát triển 2,2 1,6 -4,6 5,3 2,5 1,5 Mỹ 3,0 2,2 -3,4 5,9 1,9 2,5 Châu Âu 1,9 1,3 -6,4 5,3 3,4 0,4 Nhật Bản 0,6 1,1 -4,5 2,2 1,0 1,8Các thị trường mới nổi và nền kinh tế đang phát triển 4,3 3,6 -1,7 6,7 3,7 4,0 Trung Quốc 6,6 6,1 2,2 8,1 3,0 5,2 Indonesia 5,2 5,0 -2,1 3,7 5,3 5,0 Thái Lan 4,1 2,4 -6,1 1,5 2,6 2,5Các nhóm quốc gia Quốc gia có thu nhập cao 2,2 1,6 -4,6 5,5 2,8 1,5 Quốc gia có thu nhập trung bình 4,4 3,7 -1,4 7,2 3,4 4,3 Quốc gia có thu nhập thấp 4,4 4,0 1,3 4,2 4,8 3,5Giá trị thương mại 4,3 1,1 -8,2 11,1 5,6 ...

Tài liệu được xem nhiều: