Danh mục

TỔNG QUAN RỐI LOẠN LIPID MÁU

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 114.53 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Người ta gọi là rối loạn lipid máu khi có một hoặc nhiều các rối loạn sau: 1. Tăng Cholesterol huyết tơng:a. Bình thờng: Cholesterol trong máu 6,2 mmol/l (240 mg/dl)2. Tăng TG (Triglycerid) trong máu: a. Bình thờng: TG máu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN RỐI LOẠN LIPID MÁU RỐI LOẠN LIPID MÁUI. Định nghĩaNgười ta gọi là rối loạn lipid máu khi có một hoặc nhiều các rối loạn sau:1. Tăng Cholesterol huyết tơng:a. Bình thờng: Cholesterol trong máu < 5,2 mmol/l (< 200 mg/dl)b. Tăng giới hạn: Cholesterol trong máu từ 5,2 đến 6,2 mmol/l (200 – 239 mg/dl)c. Tăng cholesterol máu khi >6,2 mmol/l (>240 mg/dl)2. Tăng TG (Triglycerid) trong máu:a. Bình thờng: TG máu 1000 mg/dl).3. Giảm HDL-C (High Density Lipoprotein Cholesterol): HDL-C là 1 Lipoproteincó tính bảo vệ thành mạch. Khác với LDL-C, nếu giảm HDL-C là có nguy cơ caovới xơ vữa động mạch:a. Bình thờng HDL-C trong máu > 0,9 mmol/l.b. Khi HDL-C máu < 0,9 mmol/l ( 6,2 mmol/l và TG trongkhoảng 2,26 – 4,5 mmol/l.II. Nguyên nhân gây rối loạn lipid máuA. Nguyên nhân gây tăng cholesterol máu1. Chế độ ăn:a. Ăn quá nhiều mỡ động vật.b. Ăn quá nhiều thức ăn có chứa nhiều Cholesterol (phủ tạng động vật, mỡđộngvật, trứng, bơ, sữa toàn phần...).c. Chế độ ăn d thừa năng lợng (béo phì).2. Di truyền:a. Tăng Cholesterol gia đình (thiếu hụt thụ thể với LDL).b. Rối loạn lipid máu kiểu hỗn hợp có tính chất gia đình.c. Tăng Cholesterol máu do rối loạn hỗn hợp gen.3. Thứ phát:a. Hội chứng thận h.b. Suy giáp.c. Đái tháo đờng.d. Bệnh lý gan tắc nghẽn.e. Một số bệnh gây rối loạn protein máu (đa u tuỷ x ơng, macroglobulinemia).B. Nguyên nhân gây tăng Triglycerid máu1. Thiếu hụt gen lipase tiêu hu ỷ lipoprotein hoặc apolipoprotein C-II.2. Tăng TG có tính chất gia đình.3. Béo phì.4. Uống quá nhiều rợu.5. Đái tháo đờng.6. Dùng thuốc chẹn bêta giao cảm kéo dài.C. Nguyên nhân gây giảm HDL-C:1. Hút thuốc lá.2. Béo phì.3. Lời vận động thể lực.4. Đái tháo đờng không phụ thuộc insulin.5. Tăng TG máu.6. Dùng thuốc chẹn bê ta giao cảm kéo dài.7. Rối loạn gen chuyển hoá HDL.Hình 6-1. Cấu trúc của lipoprotein.III. Nguyên tắc điều trị rối loạn lipid máuA. Việc điều trị tuỳ thuộc vào từng cá thể bệnh nhân trên cơ sở đánh giá tình trạngrối loạn Lipid máu và các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành (bảng 6-1).Bảng 6-1. Các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành.Yếu tố nguy cơ dơng tính:- Nam ³ 45 tuổi- Nữ ³ 55 tuổi- Có tiền sử gia đình bị bệnh ĐMV- Hút thuốc lá nhiều- Tăng huyết áp- HDL-C < 0,9 mmol/l- Đái tháo đờngYếu tố nguy cơ âm tính: tính trừ đi 1 yếu tố nguy cơ nếu có- HDL-C ³ 60 mg/dlB. Điều trị cấp một và điều trị cấp hai.Gọi là điều trị cấp một khi bệnh nhân có rối loạn Lipid máu nhng cha có tiền sử bịbệnh mạch vành, điều trị cấp hai khi bệnh nhân đã có tiền sử bệnh mạch vành:1. Điều trị cấp một: nhằm đạt đợc LDL-C máu < 4,1 mmol/l với những bệnh nhâncó ít hơn 2 yếu tố nguy cơ hoặc LDL-C < 3,4 mmol/l nếu bệnh nhân có ≥ 2 yếu tốnguy cơ. Điều trị phải bắt đầu bằng điều chỉnh chế độ ăn và luyện tập. Dùng thuốckhi đã điều chỉnh chế độ ăn một thời gian m à thất bại hoặc phải bắt đầu ngay khi:a. Có quá nhiều yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành và lợng LDL-C trong máu cao (>4,1 mmol/l), hoặcb. Khi lợng LDL-C trong máu quá cao (> 5 mmol/l).2. Điều trị cấp hai: Khi bệnh nhân đã có biểu hiện bệnh mạch vành. Mục đích điềutrị chủ yếu là phải làm giảm đợc LDL-C < 2,6 mmol/l ( 3,4 mmol/l.IV. Điều trị cụ thểA. Chế độ ăn và sinh hoạt1. Dùng chế độ ăn giảm Cholesterol và calo (nếu bệnh nhân béo phì). Gồm 2 bớc:a. Bước 1: thành phần chất dinh dỡng ăn hàng ngày có lợng acid béo bão hoà < 10%, tổng số các chất béo không quá 30 % và lợng Cholesterol phải < 300 mg/ ngày.Nh vậy là cần tránh hoặc giảm các chất mỡ động vật, trứng, sữa nguyên, phủ tạngđộng vật, các loại pho-mat, kem... Tăng cờng ăn hoa quả tơi, rau, và các loại ngũcốc với lợng tinh bột chiếm khoảng 55 - 60 % khẩu phần.b. Bước 2: Đợc áp dụng khi thực hiện bớc trên sau 6-12 tuần không kết quả. Trongbớc này làm giảm tiếp lợng acid béo bão hoà xuống < 7% khẩu phần và lợngCholesterol < 200 mg/ ngày.c. Thời gian điều chỉnh chế độ ăn và một số lu ý:- Nếu chỉ cần điều chỉnh chế độ ăn theo nh chỉ định đã nói trên thì thời gian cần ítnhất là 6 tháng. Cứ 6-8 tuần nên kiểm tra lại lợng Cholesterol máu. Chế độ ăn phảiđợc duy trì lâu dài cho dù có dùng thuốc hay không dùng.- Cần lu ý hơn khi dùng chế độ ăn này ở ngời già và phụ nữ có thai.- Ở bệnh nhân bị tăng TG, cần hạn chế mỡ động vật, đờng và rợu.- Giảm cân nặng cho những bệnh nhân béo phì. Nên bắt đầu giảm dần dần lợngcalo hàng ngày, thờng hạn chế ở mức 500 calo/ngày.- Tập thể lực là rất quan trọng, nó có thể làm giảm đợc LDL-C và tăng HDL-C.Tập thể lực còn làm giảm cân nặng, giảm huyết áp, và giảm nguy cơ bệnh mạchvành.B. Điều trị bằng thuốc1. Các nhóm thuốc:a. Các loại resins gắn acid mật: nh Cholestyramine (Questran), Colestipol(Colestid):- Các thuốc này không hấp thu qua ruột, nó gắn với acid mật là ...

Tài liệu được xem nhiều: