Tổng quan về các chất có hoạt tính sinh học trong thực vật
Số trang: 19
Loại file: doc
Dung lượng: 117.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ancaloid là một hợp chất hữu cơ có cấu tạo phức tạp màmỗi phân tử của nó đều chứa ít nhất một nguyên tử nitơ dướidạng dị vòng. Do đó, nó là nhóm các hợp chất không thuần khiếtvề mặt hoá học. Hiện nay, người ta đã tìm được khoảng gần6000 ancaloid và chủ yếu là các chất ít tan trong nước nhưng dễtan trong các dung môi hữu cơ, nhiều chất có hoạt tính sinh họccao như:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về các chất có hoạt tính sinh học trong thực vật 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc2. Tổng quan về các chất có hoạt tính sinh học trong thực vật 2.1. Ancaloid Ancaloid là một hợp chất hữu cơ có cấu tạo phức tạp màmỗi phân tử của nó đều chứa ít nhất một nguyên tử nitơ dướidạng dị vòng. Do đó, nó là nhóm các hợp chất không thuần khiếtvề mặt hoá học. Hiện nay, người ta đã tìm được khoảng gần6000 ancaloid và chủ yếu là các chất ít tan trong nước nhưng dễtan trong các dung môi hữu cơ, nhiều chất có hoạt tính sinh họccao như: Ancaloid có tác dụng sinh lý đối với cơ thể sống của conngười và động vật theo chiều hướng tích cực lẫn tiêu cực. Đểnghiên cứu định tính ancaloid, người ta thường dùng các phươngpháp sau: Phản ứng Wagner, phản ứng nhận biết với thuốc thửdragendooc, phản ứng với dung dịch acid pyric Các phương pháp chiết suất ancaloid bằng dung môi thườngdùng hiện nay: Chiết bằng dung môi hữu cơ, chiết bằng dungdịch nước acid, cồn 2.2. FlavonoidFlavonoid là dẫn xuất của phenol có hầu hết ở người, động thựcvật và vi sinhvật do đưa trực tiếp vào từ nguồn thức ăn. Bảnthân con người không có khả năng tự tổng hợp được phenol.Flavonoid tham gia vào tất cả các quá trình trao đổi chất, sinhtổng hợp và quá trình enzym. Về mặt cấu tạo, flavonoid là cácpolyphenol có tính acid, đính nhóm hydroxy tự do ở các vòng. Trong thực vật, flavonoid tồn tại chủ yếu ở hai dạng: dạng tự do (aglycol) và dạng liên kết với glucid (glycosid). Trong đó, dạng aglycol thưòng tan trong các dung môi hữu cơ như ete,Stand by me 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc aceton, cồn nhưng hầu như không tan trong nước, còn dạng glycosid thì tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi không phân cực như aceton, benzen, cloroform. Hoạt tính sinh học của flavonoid: Có tác dụng với khối uvà một số dạng ung thư như enpatin (3,5,3-trihydroxy-6,7,4-trimetoxyflavon), enpatoretin (3,3-dihydroxy -5,6,7,4-tetrametoxyflavon); Nâng cao tính bền của thành mạch máu nhưrutin; Có tác dụng estrogen như glycosid quecxetin vàkaempferol- 3-3-ramnogalacto-7-ramnorid. Ngoài các tác dụngtrên, flavonoid còn có các tác dụng khác như: chống dị ứng,chống co giật, giãn phế quản, giãn mạch, lợi mật, giảm đau vàcó tác dụng diệt nấm... Một số dẫn chất của flavonoid có tácdụng thông tiểu như quercetin (có trong lá diếp cá), kháng khuẩnnhư acvicularin. Đặc biệt, flavonoid còn có hoạt tính vitamin P,làm bền những mao mạch và giảm tính giòn của thànhmạch. Các kết quả nghiên cứu khoa học đã kết luận rằng: tácdụng sinh học của flavonoid là do khả năng chống oxy hoá củachúng quy định. Do khả năng ức chế quá trình oxy hoá nênchúngcó hiệu ứng chống u lành tính và u ác tính. Các flavonoid cònđược ứng dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhưchống viêm loét dạ dày, viêm mật cấp tính và mãn tính, viêmgan, thận, thương hàn, lị... 2.3. Glycosid trợ tim Glycosid trợ tim là một nhóm glycosid có cấu trúc steroid,có tác dụng đặc hiệu đối với bệnh tim nhưng với liều cao chúnglà các chất gây độc. Trong cây, chúng tồn tại ở dạng glycosidhoà tan trong các dịch tế bào. Dưới tác dụng của enzym hay acidloãng, các glycosid bị thuỷ phân tạo thành các genin và các ose.Là glycosid nên chúng tan nhiều trong nước và cồn loãng, ít tantrong các dung môi không phân cực như ete, dầu, benzen...Stand by me 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc Tác dụng của glycosid tim làm tăng sức co bóp của cơ timcả ở người lành lẫn người bệnh; làm tăng trương lực cơ tim:làm ngắn chiều dài của các sợi cơ tim đã bị căng, giãn do vậylàm tăng trương lực cơ tim, giảm thể tích và kích thước tim; làmchậm nhịp tim: do vừa có tác dụng trên dây thần kinh phế vị, vừalàm giảm tính tự động của nút xoang; làm giảm dẫn truyền trongnhĩ, đặc biệt nút nhĩ thất; làm giảm tính kích thích của cơ tâmnhĩ, nhưng trái lại, làm tăng tính kích thích của cơ tâm thất; gâylợi tiểu nhẹ do giảm tái hấp thu natri ở ống lượn gần. 2.4. Coumarin Coumarin là nhóm hợp chất tự nhiên, được xem là dẫn xuấtlacton củab axit octo-hydroxy xinamic. Đến nay đã xác định đượckhoảng 600 chất và coumarin tồn tại trong cây chủ yếu dướidạng tự do. Ví dụ như: Coumarin được dùng để làm thuốc chống đông máu. Ngoàira một số coumarin có tác dụng làm giãn động mạch vành [1], [2]và mạch ngoại vi. Đồng thời có tác dụng chống co thắt. Một sốchất có tác dụng ức chế sinh trưởng thực vật, tác dụng khángkhuẩn, diệt nấm, chống viêm... 2.5. Terpenoid Terpenoid là nhóm chất hữu cơ thiên nhiên không no cócông thức chung là (izo-C5H8)n (n>=2). Ngoài các hydrocacbonkhông no, các dẫn xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton,cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen. Tuỳ theo số nguyên tửcacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành cácnhóm: monoterpen, secpuiterp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về các chất có hoạt tính sinh học trong thực vật 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc2. Tổng quan về các chất có hoạt tính sinh học trong thực vật 2.1. Ancaloid Ancaloid là một hợp chất hữu cơ có cấu tạo phức tạp màmỗi phân tử của nó đều chứa ít nhất một nguyên tử nitơ dướidạng dị vòng. Do đó, nó là nhóm các hợp chất không thuần khiếtvề mặt hoá học. Hiện nay, người ta đã tìm được khoảng gần6000 ancaloid và chủ yếu là các chất ít tan trong nước nhưng dễtan trong các dung môi hữu cơ, nhiều chất có hoạt tính sinh họccao như: Ancaloid có tác dụng sinh lý đối với cơ thể sống của conngười và động vật theo chiều hướng tích cực lẫn tiêu cực. Đểnghiên cứu định tính ancaloid, người ta thường dùng các phươngpháp sau: Phản ứng Wagner, phản ứng nhận biết với thuốc thửdragendooc, phản ứng với dung dịch acid pyric Các phương pháp chiết suất ancaloid bằng dung môi thườngdùng hiện nay: Chiết bằng dung môi hữu cơ, chiết bằng dungdịch nước acid, cồn 2.2. FlavonoidFlavonoid là dẫn xuất của phenol có hầu hết ở người, động thựcvật và vi sinhvật do đưa trực tiếp vào từ nguồn thức ăn. Bảnthân con người không có khả năng tự tổng hợp được phenol.Flavonoid tham gia vào tất cả các quá trình trao đổi chất, sinhtổng hợp và quá trình enzym. Về mặt cấu tạo, flavonoid là cácpolyphenol có tính acid, đính nhóm hydroxy tự do ở các vòng. Trong thực vật, flavonoid tồn tại chủ yếu ở hai dạng: dạng tự do (aglycol) và dạng liên kết với glucid (glycosid). Trong đó, dạng aglycol thưòng tan trong các dung môi hữu cơ như ete,Stand by me 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc aceton, cồn nhưng hầu như không tan trong nước, còn dạng glycosid thì tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi không phân cực như aceton, benzen, cloroform. Hoạt tính sinh học của flavonoid: Có tác dụng với khối uvà một số dạng ung thư như enpatin (3,5,3-trihydroxy-6,7,4-trimetoxyflavon), enpatoretin (3,3-dihydroxy -5,6,7,4-tetrametoxyflavon); Nâng cao tính bền của thành mạch máu nhưrutin; Có tác dụng estrogen như glycosid quecxetin vàkaempferol- 3-3-ramnogalacto-7-ramnorid. Ngoài các tác dụngtrên, flavonoid còn có các tác dụng khác như: chống dị ứng,chống co giật, giãn phế quản, giãn mạch, lợi mật, giảm đau vàcó tác dụng diệt nấm... Một số dẫn chất của flavonoid có tácdụng thông tiểu như quercetin (có trong lá diếp cá), kháng khuẩnnhư acvicularin. Đặc biệt, flavonoid còn có hoạt tính vitamin P,làm bền những mao mạch và giảm tính giòn của thànhmạch. Các kết quả nghiên cứu khoa học đã kết luận rằng: tácdụng sinh học của flavonoid là do khả năng chống oxy hoá củachúng quy định. Do khả năng ức chế quá trình oxy hoá nênchúngcó hiệu ứng chống u lành tính và u ác tính. Các flavonoid cònđược ứng dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhưchống viêm loét dạ dày, viêm mật cấp tính và mãn tính, viêmgan, thận, thương hàn, lị... 2.3. Glycosid trợ tim Glycosid trợ tim là một nhóm glycosid có cấu trúc steroid,có tác dụng đặc hiệu đối với bệnh tim nhưng với liều cao chúnglà các chất gây độc. Trong cây, chúng tồn tại ở dạng glycosidhoà tan trong các dịch tế bào. Dưới tác dụng của enzym hay acidloãng, các glycosid bị thuỷ phân tạo thành các genin và các ose.Là glycosid nên chúng tan nhiều trong nước và cồn loãng, ít tantrong các dung môi không phân cực như ete, dầu, benzen...Stand by me 9:06:34 a7/p7 Nguyen quang duc Tác dụng của glycosid tim làm tăng sức co bóp của cơ timcả ở người lành lẫn người bệnh; làm tăng trương lực cơ tim:làm ngắn chiều dài của các sợi cơ tim đã bị căng, giãn do vậylàm tăng trương lực cơ tim, giảm thể tích và kích thước tim; làmchậm nhịp tim: do vừa có tác dụng trên dây thần kinh phế vị, vừalàm giảm tính tự động của nút xoang; làm giảm dẫn truyền trongnhĩ, đặc biệt nút nhĩ thất; làm giảm tính kích thích của cơ tâmnhĩ, nhưng trái lại, làm tăng tính kích thích của cơ tâm thất; gâylợi tiểu nhẹ do giảm tái hấp thu natri ở ống lượn gần. 2.4. Coumarin Coumarin là nhóm hợp chất tự nhiên, được xem là dẫn xuấtlacton củab axit octo-hydroxy xinamic. Đến nay đã xác định đượckhoảng 600 chất và coumarin tồn tại trong cây chủ yếu dướidạng tự do. Ví dụ như: Coumarin được dùng để làm thuốc chống đông máu. Ngoàira một số coumarin có tác dụng làm giãn động mạch vành [1], [2]và mạch ngoại vi. Đồng thời có tác dụng chống co thắt. Một sốchất có tác dụng ức chế sinh trưởng thực vật, tác dụng khángkhuẩn, diệt nấm, chống viêm... 2.5. Terpenoid Terpenoid là nhóm chất hữu cơ thiên nhiên không no cócông thức chung là (izo-C5H8)n (n>=2). Ngoài các hydrocacbonkhông no, các dẫn xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton,cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen. Tuỳ theo số nguyên tửcacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành cácnhóm: monoterpen, secpuiterp ...
Tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
14 trang 100 0 0
-
Đề thi trắc nghiệm côn trùng Đại cuơng
14 trang 51 0 0 -
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
11 trang 42 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 37 0 0 -
34 trang 37 0 0
-
Estimation of Sedimentary Basin Depth Using the Hybrid Technique for Gravity Data
5 trang 33 0 0 -
16 trang 33 0 0
-
Văn hóa các dân tộc Việt Nam: Thông tin thư mục
144 trang 32 0 0