Danh mục

Tổng quan về kết quả điều trị các biến chứng ổ mắt trong viêm mũi xoang cấp ở trẻ em

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 874.77 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị các biến chứng ổ mắt do viêm mũi xoang cấp ở trẻ em. Phương pháp: Tổng quan luận điểm. Chúng tôi sử dụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed và tìm kiếm thủ công để tìm kiếm các bài báo liên quan đến việc điều trị biến chứng ổ mắt do viêm mũi xoang ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về kết quả điều trị các biến chứng ổ mắt trong viêm mũi xoang cấp ở trẻ em vietnam medical journal n02 - october - 2024 pediatricians, and pediatric emergency 6. Ramsook Chris và các cộng sự (2002). “A physicians”, Clinical pediatrics, 41(9), tr.641–652. randomized clinical trial comparing oral4. Marchetti Federico và các cộng sự (2016).” ondansetron with placebo in children with Oral Ondansetron versus Domperidone for Acute vomiting from acute gastroenteritis”, Annals of Gastroenteritis in Pediatric Emergency emergency medicine, 39(4), tr.397–403. Departments: Multicenter Double Blind 7. Rang Nguyen Ngoc và các cộng sự (2019). Randomized Controlled Trial”, PloS one, 11(11). “Single-dose Intravenous Ondansetron in Children5. Niño-Serna, L. F và các cộng sự (2020). with Gastroenteritis: A Randomized Controlled “Antiemetics in Children With Acute Trial”, Indian pediatrics, 56(6), tr.468–471. Gastroenteritis: A Meta-analysis”, 8. World Health Organization. The treatment of Pediatrics, 145(4) diarrhoea: A manual for physicians and other senior health workers, 4th ed. Geneva 2005. TỔNG QUAN VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC BIẾN CHỨNG Ổ MẮT TRONG VIÊM MŨI XOANG CẤP Ở TRẺ EM Đỗ Huyền Trang1,2, Nguyễn Quang Trung2,3, Lê Anh Tuấn3TÓM TẮT Từ khoá: điều trị biến chứng ổ mắt do viêm mũi xoang cấp ở trẻ em. 34 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị các biếnchứng ổ mắt do viêm mũi xoang cấp ở trẻ em. SUMMARYPhương pháp: Tổng quan luận điểm. Chúng tôi sửdụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed A SCOPING REVIEW ABOUT THE RESULT OFvà tìm kiếm thủ công để tìm kiếm các bài báo liên TREATMENT OF ORBITAL COMPLICATIONSINquan đến việc điều trị biến chứng ổ mắt do viêm mũi PEDIATRIC ACUTE RHINOSINUSITISxoang ở trẻ em. Kết quả: 15 bài báo được đưa vào Objetives: Evaluate results of treatment ofnghiên cứu, trong đó 11 bài báo là nghiên cứu mô tả orbital complications in pediatric acute rhinosinusitis.cắt ngang, 2 bài là nghiên cứu thuần tập và 2 bài là Methods: Scoping review. Searching the database onloạt ca bệnh. Tổng cộng có 554 bệnh nhân độ tuổi từ Pubmed and manual searching related to treatment of0,5 đến 15 tuổi được đưa vào nghiên cứu, tuổi trung orbital complications in pediatric acute rhinosinusitis.bình là 6,1 tuổi. Tỉ lệ nam giới là 61,73%, nữ giới là Results: 15 articles were included in the study: 1138,27%. Có 311 bệnh nhân điều trị bảo tồn và 269 were cross-sectional studies, 2 were cohort studiesbệnh nhân điều trị phẫu thuật. Triệu chứng để can and 2 were case series. A total of 554 patients agedthiệp phẫu thuật ở bệnh nhân áp xe dưới màng xương from 0,5 to 15 years old were included in the study,là: phù kết mạc, lồi mắt ≥ 2mm, hạn chế vận nhãn, the average age was 6,1 years old. The proportion ofthị lực giảm (1,5ml. Các 311 patients treated non-surgically and 269 patientsbệnh nhân đa số hồi phục hoàn toàn, di chứng về thị underwent surgery. Symtomps to indicate surgery ingiác bao gồm sụp mi, hạn chế vận nhãn và mất (giảm patients with subperiosteal abscess are: chemosis,thị lực). Thời gian trung bình nằm viện là 6,6 ngày, proptosis ≥ 2mm, limited eye movements, decreasenhóm điều trị bảo tồn có thời gian nằm viện ngắn hơn visual acuity (< 20/60), the abscess width ≥ 1.2cm,nhóm bệnh nhân phẫu thuật. Kết luận: Biến chứng ổ intraocular pressure (IOP) ≥ 20mmHg and the abscessmắt do viêm mũi xoang cấp là một cấp cứu trong tai volume >1.5ml. Most patients recoverd completely,mũi họng. Viêm tấy trước vách ngăn và viêm tấy ổ visual sequelae include ptosis, limited eye movement,mắt ở trẻ em thường đáp ứng tốt với điều trị bảo tồn loss (decreased vision). The mean duration ofvà hồi phục hoàn toàn, trong khi áp xe ổ mắt và huyết hospitalization stay was 6,6 days. The medicalkhối xoang hang phải điều trị phẫu thuật. Áp xe dưới treatment group had a shorter long of stay than themàng xương có thể điều trị bảo tồn trong một số surgical patient group. Conclusion: Orbitaltrường hợp nhưng phải phụ thuộc đặc điểm bệnh complications due to acute rhinosinusitis are an ENTnhân, kết quả khám, cắt lớp vi tính và theo dõi sát. emergency. Pre-septal and orbital cellulitis can beĐối với biến chứng Chandler III trở lên, mặc dù điều treated non-surgically, while orbital abscess andtrị tích cực vẫn có thể để lại di chứng thị giác. cavernous sinus thrombosis are treated surgically. Subperiosteal abscesses can be treated conservative in some cases, depend on patient characteristics,1Bệnh examination results, computed tomography and viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh monitoring. Treatment of complications of Chandler III2Trường Đại học Y Hà Nội or higher still carries the risk of visual sequelae.3Bện ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: