Danh mục

Tổng quan về vi điều khiển, chương 12

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 469.95 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CLR C Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 1 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: Xóa cờ nhớ C - tức là đưa giá trị của cờ nhớ C về 0Cú pháp: CLR bit Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: Xóa giá trị của bit nhớ có địa chỉ xác định - tức là đưa giá trị bit đó về 0Cú pháp: SetB C Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 1 Byte Thời gian...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về vi điều khiển, chương 12Chương 12: NHÓM LỆNH XỬ LÍ BITQui ước: trong câu lệnh bit đại diện cho một địa chỉ của bit nhớ 2.6.1. Lệnh xoá cờ nhớ C  Cú pháp: CLR C  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 1 Byte  Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy  Công dụng: Xóa cờ nhớ C - tức là đưa giá trị của cờ nhớ C về 0 2.6.2. Lệnh xoá bit  Cú pháp: CLR bit  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy  Công dụng: Xóa giá trị của bit nhớ có địa chỉ xác định - tức là đưa giá trị bit đó về 0 2.6.3. Lệnh thiết đặt cờ nhớ C  Cú pháp: SetB C  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 1 Byte  Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy  Công dụng: thiết đặt cờ nhớ C - tức là đưa giá trị của cờ nhớ C lên 1 2.6.4. Lệnh thiết đặt giá trị cho bit nhớ  Cú pháp: SetB bit  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy  Công dụng: Thiết đặt giá trị bit nhớ có địa chỉ xác định - tức là đưa giá trị bit đó lên 12.6.5. Lệnh bù cờ nhớ C Cú pháp: CPL C Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 1 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: đổi giá trị của cờ nhớ C, nếu trước đó C có giá trị 0 chuyển thành 1, và ngược lại nếu trước đó C có giá trị 1 chuyển thành 02.6.6. Lệnh bù bit Cú pháp: CPL bit Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: đổi giá trị của bit có địa chỉ xác định, nếu trước đó bit đó có giá trị 0 chuyển thành 1, và ngược lại nếu trước đó bit đó có giá trị 1 chuyển thành 02.6.7. Lệnh And cờ nhớ C với bit Cú pháp: ANL C,bit Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: Thực hiện phép And cờ nhớ C và bit có địa chỉ xác định, kết quả lưu ở C2.6.8. Lệnh And cờ nhớ C với bit đã được lấy bù Cú pháp: ANL C,/bit Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy Công dụng: Thực hiện phép And cờ nhớ C và bit có địa chỉ xác định đã được lấy bù, kết quả lưu ở C2.6.9. Lệnh OR cờ nhớ C với bit Cú pháp: ORL C,bit  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 2 chu kì máy  Công dụng: Thực hiện phép And cờ nhớ C và bit có địa chỉ xác định, kết quả lưu ở C 2.6.10. Lệnh OR cờ nhớ C với bit đã được lấy bù  Cú pháp: ORL C,/bit  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 2 chu kì máy  Công dụng: Thực hiện phép And cờ nhớ C và bit có địa chỉ xác định đã được lấy bù, kết quả lưu ở C 2.6.11. Lệnh chuyển giá trị bit có địa chỉ xác định vào cờ nhớC  Cú pháp: Mov C,bit  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 1 chu kì máy  Công dụng: Thực hiện chuyển giá trị của bit có địa chỉ xác định vào cờ nhớ C 2.6.12. Lệnh chuyển giá trị cờ nhớ C vào bit có địa chỉ xácđịnh  Cú pháp: Mov bit,C  Lệnh này chiếm dung lượng bộ nhớ ROM là 2 Byte  Thời gian thực hiện: 2 chu kì máy  Công dụng: Thực hiện chuyển giá trị của cờ nhớ C vào bit có địa chỉ xác địnhBÀI 3: THIẾT KẾ MẠCH THỬ NGHIỆM VÀ PHẦN MỀMBIÊN DỊCH & MÔ PHỎNGMột board mạch vi điều khiển bao gồm nhiều thành phần tạothành: mạch thực thi, mạch nạp, chương trình viết và biên dịch choassembly. Xem lại phần kết nối phần cứng cho vi điều khiển bài 1phần 1.33.1 MẠCH THỰC THI Mạch thực thi là mạch giao tiếp với các mạch xuất nhập để viđiều khiển thực hiện chương trình.3.1.1 KHỐI ỔN ÁP Khối này là mạch điện dùng để ổn áp điện thế ở khoảng 5V,cấp nguồn ổn định cho vi điều khiển hoạt động. Có nhiều loạimạch ổn áp khác nhau, trong đó mạch ổn áp dùng IC ổn áp 7805thường được sử dụng vì mạch này rất dễ thực hiện. Sơ đồ như ởhình dưới: Mạch trên lấy nguồn một chiều từ một máy biến áp với điện áptừ 7V đến 9V để đưa vào ngõ IN. Khi kết nối mạch điện, do nhiềunguyên nhân, người dùng dễ nhầm lẫn cực tính của nguồn cungcấp khi đấu nối vào mạch, trong trường hợp này rất dễ ảnh hưởngđến các linh kiện trên board mạch. Vì lí do đó một diode cầu đượclắp thêm vào mạch, diode cầu đảm bảo cực tính của nguồn cấp chomạch theo một chiều duy nhất, và nguời dùng cũng không cầnquan tâm đến cực tính của nguồn khi nối vào ngõ IN nữa. IC 7805 là IC ổn áp, IC này giữ ngõ ra ổn định trong khoảng5V. Ngõ ra này chính là nguồn Vcc để cung cấp cho mạch vi điềukhiển hoạt động, đồng thời ngõ ra sau khi ổn áp còn được nối vớihai đầu xuất OUT cấp nguồn này cho một mạch khác khi cần. 3.1.2 VI ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC MẠCH XUẤT NHẬP I. Để vi điều khiển hoạt động cần các thành phần sau: ...

Tài liệu được xem nhiều: