Danh mục

TRẠCH TẢ (Thân rễ)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 101.51 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả (Alisma orientalis (Sam.)Juzep.) họ Trạch tả (Alismataceae).Mô tả Thân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 - 7 cm, đường kính 2 - 6 cm. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng hay nâu hơi vàng, có các rãnh nông, dạng vòng không đều ở ngang củ, có nhiều vết sẹo rễ nhỏ dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn sót lại. Chất chắc, mặt bẻ gẫy màu trắng vàng, có tinh bột, nhiều lỗ nhỏ. Mùi thơm nhẹ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẠCH TẢ (Thân rễ) TRẠCH TẢ (Thân rễ) Rhizoma AlismatisThân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả (Alisma orientalis (Sam.)Juzep.) họTrạch tả (Alismataceae).M ô tảThân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 - 7 cm, đường kính 2 - 6 cm. Mặtngoài màu trắng hơi vàng hay nâu hơi vàng, có các rãnh nông, dạng vòng không đều ởngang củ, có nhiều vết sẹo rễ nhỏ dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn sótlại. Chất chắc, mặt bẻ gẫy màu trắng vàng, có tinh bột, nhiều lỗ nhỏ. Mùi thơm nhẹ, vịhơi đắng.BộtMàu nâu hơi vàng. Có nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột đơn hình trứng dài, hình cầu hoặchình bầu dục, đường kính 3 - 14 m, rốn hạt hình chữ Y, hình khe ngắn hoặc hình chữV. Hạt tinh bột kép gồm 2 - 3 hạt đơn. Tế bào mô mềm hình gần tròn có nhiều lỗ hìnhbầu dục hợp thành các khoảng lỗ trống. Tế bào nội bì có thành lồi lên, uốn lượn, tươngđối dày, hóa gỗ, có ống lỗ nhỏ, rải rác. Khoang chứa dầu phần lớn bị vỡ, những khoangcòn nguyên vẹn có hình gần tròn, đường kính 54 - 110 m, đôi khi thấy trong tế bào tiếtcó giọt dầu.Độ ẩmKhông quá 12% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ)Tro toàn phầnKhông quá 5,0% (Phụ lục 9.8)Tro không tan trong acidKhông quá 0,5% (Phụ lục 9.7)Chế biếnThu hoạch vào mùa đông, khi thân, lá bắt đầu khô héo, lấy thân rễ, rửa sạch, bỏ rễ convà vỏ ngoài, phơi, sấy khô.Bào chếTrạch tả: Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, tẩm nước, ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặcsấy khô.Diêm trạch tả (Chế muối): Lấy thân rễ Trạch tả đã thái phiến khô, phun nước muối choẩm, ủ kỹ, sao nhỏ lửa đến khi mặt ngoài có màu vàng, lấy ra phơi khô. Cứ 100 kg trạchtả dùng 2 kg muối.Bảo quảnĐể nơi khô, tránh mốc, mọt.Tính vị, quy kinhCam, hàm, hàn.Vào các kinh thận, bàng quang .Công năng, chủ trịLợi tiểu tiện, thanh thấp nhiệt. Chủ trị: Nhiệt lâm tiểu tiện ít bí, buốt dắt; phù thũng, đầytrướng, tiêu chảy, đàm ẩm.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.Kiêng kỵThận hoả hư, tiểu tiện không cầm, tỳ hư không nên dùng.

Tài liệu được xem nhiều: