Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất. Trái Đất còn được biết tên với các tên "thế giới", "hành tinh xanh"[c] hay "Địa Cầu", là nhà của hàng triệu loài sinh vật,[10] trong đó có con người và cho đến nay đây là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến là có sự sống....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trái ĐấtTrái Đất Trái Đất Bức ảnh Viên Bi Xanh nổi tiếng, chụp từ Apollo 17 Đặc trưng quỹ đạo Kỷ nguyên J2000.0[a] Viễn nhật 152.097.701 km 1,0167103335 AU C ận nhật 147.098.074 km 0,9832898912 AU Bán trục lớn 149.597.887,5 km 1,0000001124 AU Độ lệch tâm 0,016710219 C hu kỳ quỹ đạo 365,256366 ngày 1,0000175 năm Vận tốc quỹ đạo trung bình 29,783 km/s 107.218 km/h Đ ộ nghiêng quỹ đạo 1°3443.3[1] với mặt phẳng bất biến K inh độ điểm mọc 348,73936° Góc cận nhật 114,20783° Vệ tinh 1 (Mặt Trăng) Đặc trưng vật lý Bán kính trung bình 6.371,0 km[2] Bán kính tại xích đạo 6.378,1 km[3] Bán kính tại cực 6.356,8 km[4] Đ ộ dẹt 0,0033528[3] C hu vi 40.075,02 km (xích đạo) 40.007,86 km (kinh tuyến) 40.041,47 km (trung bình) Diện tích bề mặt 510.072.000 km² [5][6][b]148.940.000 km² đất liền (29,2 %) 361.132.000 km² nước (70,8 %) 1,0832073×1012 km3 Thể tích 5,9736×1024 kg[7] K hối lượng 5,5153 g/cm3 M ật độ t rung bìnhGia tốc trọng tr ườngtại xích đạo 9,780327 m/s²[8] 0,99732 g Vận tốc vũ trụ cấp 2 11,186 km/s C hu kỳ tự quay 0,99726968 ngày[9] t hiên văn 23h 56m 4.100s Tốc độ tự quay tại xích đạo 1.674,4 km/h (465,1 m/s) Độ nghiêng trục quay 23,439281° Suất phản chiếu 0,367[7] N hiệt độ bề mặt nhỏ nhất trung bình lớn nhất 184 K 287 K 331 K K elvin −89 °C 14 °C 57,7 °C Celsius K hí quyển Áp suất bề mặt 101,3 kPa (MSL) Thành phần 78,08% Nitơ (N2) 20,95% Ôxy (O 2) 0,93% Agon 0,038% Điôxít cacbon Khoảng 1% hơi nư ớc ( dao đ ộng theo khí hậu)[7]Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hànhtinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất. Trái Đất còn được biếttên với các tên thế giới, hành tinh xanh[c] hay Địa Cầu, là nhà của hàng triệu loài sinhvật, [10] trong đó có con người và cho đến nay đây là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến làcó sự sống. Hành tinh này được hình thành cách đây 4,55 t ỷ năm[11][12][13][14] và sự sống xuất hiệntrên bề mặt của nó khoảng 1 tỷ nămtrước. Kể từ đó, sinh quyển của Trái Đất đã có thay đổi đángkể bầu khí quyển và các điều kiện vô cơ khác, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phổ biến của các visinh vật ưa khí cũng như sự hình thành của tầng ôzôn-lớp bảo vệ quan trọng, cùng với từ trườngcủa Trái Đất, đã ngăn chặn các bức xạ có hại và chở che cho sự sống. [15] Các đặc đi ểm vật lí củaTrái Đất cũng như lịch sử địa lý hay quĩ đạo, cho phép sự sống tồn tại trong thời gian qua. Ngườita hy vọng rằng Trái Đất còn có thể hỗ trợ sự sống thêm 1,5 tỷ năm nữa, trước khi kích thướccủa Mặt Trời t ăng lên và tiêu di ệt hết sự sống.[16]Bề mặt Trái Đất được chia thành các mảng kiến tạo, chúng di chuyển từ từ trên bề mặt Trái Đấttrong hàng triệu năm qua. Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi các đại dương nướcmặn, phần còn lại là các l ục địa và các đảo; nước là thành phần rất cần thiết cho sự sống, chưatừng phát hiện sự tồn tại của nó trên bề mặt của bất kì hành tinh nào khác.[d][e] Lõi của Trái Đất vẫnhoạt động được bao bọc bởi lớp manti rắn dày, lớp lõi ngoài l ỏng tạo ra từ trường và lõi sắttrong r ắn.Trái Đất tương tác với các vật thể khác trong không gian bao gồm Mặt Trời và Mặt Trăng. Hiệnnay, thời gian Trái Đất di chuyển hết 1 vòng quanh Mặt Trời bằng 365,26 vòng nó tự quay quanhtrục của chính nó. Khoảng thời gian này bằng với một năm thiên văn tức365,26 ngày trong dương lịch. [f] Trục tự quay của Trái Đất nghi ...