Trái Lê – giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏe
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 214.07 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống như trái táo, trái lê có thể có các màu vàng, xanh, nâu, đỏ hoặc sự kết hợp của hai hay nhiều màu sắc và nó cũng là liều thuốc có lợi cho sức khỏe gia đình bạn. Vài nét về trái lê Những trái lê thường có hình dáng thon dài. Thịt của chúng cũng thường chứa rất nhiều nước so với những trái cây khác. Lê có nhiều màu sắc khác nhau như màu vàng, xanh lá cây… Chúng có hương vị dịu ngọt và nó thường phổ biến trong mùa thu đông (khoảng đầu tháng 8...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trái Lê – giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏe Lê – trái cây giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏeGiống như trái táo, trái lê có thể có các màu vàng, xanh, nâu, đỏ hoặc sựkết hợp của hai hay nhiều màu sắc và nó cũng là liều thuốc có lợi chosức khỏe gia đình bạn. Vài nét về trái lê Những trái lê thường có hình dáng thon dài. Thịt của chúng cũng thường chứa rất nhiều nước so với những trái cây khác. Lê có nhiều màu sắc khác nhau như màu vàng, xanh lá cây… Chúng có hương vị dịu ngọt và nó thường phổ biến trong mùa thu đông (khoảng đầu tháng 8 đến cuối tháng 10 tùy theo giống lê) Giá trị dinh dưỡng có trong mỗi 100 gm trái lê - Vitamin A: 20I.U - Sinh tố B: 0,02 mg - Vitamin B2: 0,04 mg. - Niacin: 0,1 mg - Vitamin C: 4 mg. - Canxi: 13 mg. - Sắt: 0,3 mg - Photpho: 16mg - Kali: 182 mg - Chất béo: 0,4 gm- Carbohydrates: 15,8 gm - Protein: 0,7 gm - Năng lượng: 63 12 lợi ích sức khỏe từ trái lê 1.Quả lê thường chứa nhiều chất sắt tuy nhiên một số trái lê có chứa lượngsắt nhiều hơn những quả lê khác. Điều này có thể nhận thấy rõ nếu bạn cắt/gọt/ bổ một quả lê mà chúng chuyển sang màu nâu thì tức là trái lê có nhiềuchất sắt. Với một số trái lê khác, khi bạn bổ hay gọt mà chúng không chuyển sang màu nâu thì có nghĩa là hàm lượng sắt rất thấp hoặc không có.2. Các chất dinh dưỡng chống oxy hóa trong trái lê rất quan trọng trong quá trình xây dựng hệ thống miễn dịch của cơ thể. 3. Là trái cây rất tốt cho những bệnh nhân bị tiểu đường vì vị ngọt của lêcung cấp phần lớn lượng đường tự nhiên. Những đường tự nhiên trong trái cây khiến các bệnh nhân tiểu đường dễ dàng dung nạp hơn.4. Lê còn giàu vitamin C, có tác dụng như một chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào cơ thể. 5. Nó cùng là một liều thuốc làm giảm sốt vì hiệu ứng của nó làm mát vàgiải nhiệt cho cơ thể. Do đó, nếu bạn hoặc những thành viên trong gia đình bị sốt, cách tốt nhất để hạ nhiệt độ một cách nhanh chóng là uống một ly nước ép lê thật lớn. 6. Trái lê cũng có thể giúp ngăn ngừa tình trạng viêm thận 7. Giúp chống thiếu hụt độ kiềm trong máu 8. Giúp ngăn ngừa bệnh dị ứng và các vấn đề về da khác. 9. Giúp ngăn ngừa viêm đại tràng (viêm ruột kết)10. Lê có chứa nhiều vitamin B và kali, vì thế nó còn có lợi cho tim mạch và huyết áp11. Là nguồn cung cấp chất xơ tuyệt vời giúp cho việc tiêu hóa của bạn trởnên dễ dàng hơn và làm sạch cơ thể, thải các độc tố và chất thải khác, giúp ngăn ngừa và điều trị táo bón. 12. Đun sôi nước ép của 2 trái lê với một số mật ong nguyên chất và uống khi ấm. Điều này là liệu pháp chữa bệnh cực kỳ hiệu quả cho cổ họng và thanh quản. Lưu ý khi mua và bảo quản lê- Bạn nên chọn những trái lê sẫm màu nhưng không quá cứng. Chú ý vỏ lê phải mịn màng, không có vết bầm tím hoặc giập nát. - Để những trái lê nhanh chín, bạn có thể lưu trữ chúng ở nhiệt độ phòng trong một vài ngày giúp làm mềm và trái lê chín tự nhiên. - Nếu bạn không thể tiêu thụ kịp thời trái lê ngay lập tức sau khi đã chín, bạn có thể lưu trữ chúng trong tủ lạnh trong một vài ngày vì lê vẫn có thể còn tươi trong ngần ấy thời gian
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trái Lê – giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏe Lê – trái cây giàu sắt và vitamin cần thiết cho sức khỏeGiống như trái táo, trái lê có thể có các màu vàng, xanh, nâu, đỏ hoặc sựkết hợp của hai hay nhiều màu sắc và nó cũng là liều thuốc có lợi chosức khỏe gia đình bạn. Vài nét về trái lê Những trái lê thường có hình dáng thon dài. Thịt của chúng cũng thường chứa rất nhiều nước so với những trái cây khác. Lê có nhiều màu sắc khác nhau như màu vàng, xanh lá cây… Chúng có hương vị dịu ngọt và nó thường phổ biến trong mùa thu đông (khoảng đầu tháng 8 đến cuối tháng 10 tùy theo giống lê) Giá trị dinh dưỡng có trong mỗi 100 gm trái lê - Vitamin A: 20I.U - Sinh tố B: 0,02 mg - Vitamin B2: 0,04 mg. - Niacin: 0,1 mg - Vitamin C: 4 mg. - Canxi: 13 mg. - Sắt: 0,3 mg - Photpho: 16mg - Kali: 182 mg - Chất béo: 0,4 gm- Carbohydrates: 15,8 gm - Protein: 0,7 gm - Năng lượng: 63 12 lợi ích sức khỏe từ trái lê 1.Quả lê thường chứa nhiều chất sắt tuy nhiên một số trái lê có chứa lượngsắt nhiều hơn những quả lê khác. Điều này có thể nhận thấy rõ nếu bạn cắt/gọt/ bổ một quả lê mà chúng chuyển sang màu nâu thì tức là trái lê có nhiềuchất sắt. Với một số trái lê khác, khi bạn bổ hay gọt mà chúng không chuyển sang màu nâu thì có nghĩa là hàm lượng sắt rất thấp hoặc không có.2. Các chất dinh dưỡng chống oxy hóa trong trái lê rất quan trọng trong quá trình xây dựng hệ thống miễn dịch của cơ thể. 3. Là trái cây rất tốt cho những bệnh nhân bị tiểu đường vì vị ngọt của lêcung cấp phần lớn lượng đường tự nhiên. Những đường tự nhiên trong trái cây khiến các bệnh nhân tiểu đường dễ dàng dung nạp hơn.4. Lê còn giàu vitamin C, có tác dụng như một chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào cơ thể. 5. Nó cùng là một liều thuốc làm giảm sốt vì hiệu ứng của nó làm mát vàgiải nhiệt cho cơ thể. Do đó, nếu bạn hoặc những thành viên trong gia đình bị sốt, cách tốt nhất để hạ nhiệt độ một cách nhanh chóng là uống một ly nước ép lê thật lớn. 6. Trái lê cũng có thể giúp ngăn ngừa tình trạng viêm thận 7. Giúp chống thiếu hụt độ kiềm trong máu 8. Giúp ngăn ngừa bệnh dị ứng và các vấn đề về da khác. 9. Giúp ngăn ngừa viêm đại tràng (viêm ruột kết)10. Lê có chứa nhiều vitamin B và kali, vì thế nó còn có lợi cho tim mạch và huyết áp11. Là nguồn cung cấp chất xơ tuyệt vời giúp cho việc tiêu hóa của bạn trởnên dễ dàng hơn và làm sạch cơ thể, thải các độc tố và chất thải khác, giúp ngăn ngừa và điều trị táo bón. 12. Đun sôi nước ép của 2 trái lê với một số mật ong nguyên chất và uống khi ấm. Điều này là liệu pháp chữa bệnh cực kỳ hiệu quả cho cổ họng và thanh quản. Lưu ý khi mua và bảo quản lê- Bạn nên chọn những trái lê sẫm màu nhưng không quá cứng. Chú ý vỏ lê phải mịn màng, không có vết bầm tím hoặc giập nát. - Để những trái lê nhanh chín, bạn có thể lưu trữ chúng ở nhiệt độ phòng trong một vài ngày giúp làm mềm và trái lê chín tự nhiên. - Nếu bạn không thể tiêu thụ kịp thời trái lê ngay lập tức sau khi đã chín, bạn có thể lưu trữ chúng trong tủ lạnh trong một vài ngày vì lê vẫn có thể còn tươi trong ngần ấy thời gian
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học phổ thông kiến thức sức khoẻ y tế sức khoẻ cách chăm sóc sức khoẻ nghiên cứu y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0