Danh mục

Trầm cảm và các yếu tố liên quan của sinh viên khối ngành điều dưỡng

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 427.66 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trầm cảm là dạng rối loạn về sức khỏe tâm thần ngày càng phổ biến trên sinh viên, đặc biệt là sinh viên khối ngành Điều dưỡng (ĐD). Trầm cảm không những ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, mà còn có thể ảnh hưởng đến tâm lý và kết quả học tập của sinh viên. Tuy nhiên, dữ liệu về trầm cảm trên đối tượng sinh viên khối ngành ĐD chưa có nhiều bằng chứng. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ trầm cảm của sinh viên khối ngành điều dưỡng và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trầm cảm và các yếu tố liên quan của sinh viên khối ngành điều dưỡng HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN KHỐI NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG Đoàn Minh Nhựt1, Nguyễn Thị Mỹ Hiền1 TÓM TẮT 30 1,3%. Giới tính, áp lực học tập và sự hỗ trợ từ Đặt vấn đề bạn bè có liên quan đến trầm cảm của sinh viên Trầm cảm là dạng rối loạn về sức khỏe tâm (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 at Ho Chi Minh City. The chi-square test was Tại Việt Nam đã báo cáo có khoảng 30% utilized to investigate the univariate association dân số đang mắc các bệnh liên quan đến rối between depression and the participants' loạn tâm thần, trong đó trầm cảm chiếm characteristics, while the logistic regression test khoảng 25%, stress chiếm 35%, và lo âu was employed to determine the relationship chiếm 20%(3,4). Theo ghi nhận có khoảng between depression and the factors explored in 15% tỷ lệ tử vong do tự tử tại Việt Nam có the study. nguyên nhân liên quan đến stress, lo âu, trầm Results cảm(5). The observed rate of depression was 32.8%. Trong số nhóm đối tượng bị tác động Among the cases, the distribution of depression nhiều của rối loạn tâm thần thì sinh viên, đặc severity was as follows: mild (13.3%), moderate biệt là nhóm ngành Điều dưỡng bị ảnh hưởng (13.3%), severe (4.9%), and very severe (1.3%). tương đối nhiều.Vấn đề stress, lo âu, trầm Gender, academic pressure, and social support cảm ngày càng phổ biến và diễn tiến phức from friends showed significant associations with tạp hơn trong đời sống hiện đại, ảnh hưởng student depression (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH - Xác định mối liên quan stress, lo âu, tôi chút nào cả, (1) Đúng với tôi phần nào, trầm cảm của sinh viên khối ngành điều hoặc thỉnh thoảng mới đúng, (2) Đúng với tôi dưỡng tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ phần nhiều, hoặc phần lớn thời gian là đúng, Chí Minh với các yếu tố đặc tính sinh viên, (3) Hoàn toàn đúng với tôi, hoặc hầu hết thời lối sống và hành vi sức khoẻ, áp lực trong gian là đúng. Tổng các điểm câu hỏi của mỗi học tập, hỗ trợ từ gia đình, hỗ trợ từ thầy cô phần sẽ được nhân 2 và phân ra thành các và hỗ trợ từ bạn bè. mức độ. Stress với điểm cắt là 14, được phân thành: bình thường (0-14), nhẹ (15 – 18), vừa II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (19-25), nặng (25-33), rất nặng (≥ 34). Lo âu Nghiên cứu cắt ngang mô tả, được thực với điểm cắt là 7, được phân thành bình hiện trên 390 sinh viên khối ngành ĐD tại thường (0-7), nhẹ (8 – 9), vừa (10-14), nặng Khoa Điều Dưỡng – Kỹ Thuật Y Học, Đại (15-19), rất nặng (≥ 20). Trầm cảm với điểm học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, từ tháng cắt là 9, được phân thành bình thường (0-9), 08/2022 đến tháng 07/2023. nhẹ (10–13), vừa (14-20), nặng (21-27), rất Đối tượng nghiên cứu nặng (≥ 28). Tiêu chuẩn chọn vào: sinh viên cử nhân Phần C: gồm 16 câu hỏi, nội dung trong chính quy khối ngành ĐD từ năm 1 đến năm thang đo áp lực trong học tập của thanh thiếu 4 tại Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh năm niên (ESSA). Các câu hỏi đo lường bằng học 2022-2023 và đồng ý tham gia nghiên thang đo 5 mức độ: (1) Hoàn toàn không cứu. đồng ý, (2) Phần lớn không đồng ý, (3) Tiêu chuẩn loại trừ: sinh viên không Không đồng ý, (4) Phần lớn đồng ý, (5) hoàn thành bộ câu hỏi khảo sát đầy đủ, phù Hoàn toàn đồng. Tổng điểm càng cao áp lực hợp; sinh viên đang bảo lưu hoặc không học tập càng nhiều, được chia làm 3 nhóm: đồng ý tham gia nghiên cứu. áp lực học tập thấp (≤ 50); áp lực học tập Công cụ thu thập số liệu trung bình (51 – 58) và có áp lực học tập cao Nội dung khảo sát sử dụng trong nghiên (>58). cứu được chỉnh sửa bằng bảng câu hỏi tự Phần D: gồm 12 câu hỏi , nội dung sử điền. Gồm có 4 phần A, B, C, D. dụng thang đo hỗ trợ xã hội đa diện Phần A: gồm 10 câu hỏi có nhiều lựa (MSPSS). Nội dung được chia làm 3 nhóm chọn, liên quan về các đặc điểm cá nhân của hỗ trợ từ gia đình, hỗ trợ từ thầy cô và hỗ trợ sinh viên như: năm sinh, giới tính, nơi ở, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: