Tràn dịch màng phổi thanh tơ
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 107.74 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tràn dịch màng phổi thanh tơ là tràn dịch màng phổi xuất tiết, dịch rỉ viêm , mầu vàng chanh,có nhiềuFibrin, phản ứng Rivalta dương tính,Protein³30g/ lít. LDH 200UI , có nhiều thành phần tế bào, tỷ trọng 1015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tràn dịch màng phổi thanh tơ Tràn dịch màng phổi thanh tơ1. Đại cương:1.1. Định nghĩa: Tràn dịch màng phổi thanh tơ là tràn dịch màng phổi xuất tiết, dịch rỉ viêm , mầuvàng chanh,có nhiềuFibrin, phản ứng Rivalta dương tính,Protein³30g/ lít. LDH >200UI , có nhiều thành phần tế bào, tỷ trọng 1015.1.2. Giải phẫu, sinh lý màng phổi:1.2.1. Giải phẫu: Màng phổi được cấu tạo bởi lá thành màng phổi và lá tạng màng phổi, giữa 2 lámàng phổi là khoang ảo màng phổi . - Màng phổi thành phủ lên bờ mặt trong của lồng ngực, mặt trên vòm hoành vàtrung thất. Màng phổi thành có những sợi thần kinh cảm giác, n ên khi màng phổibị viêm sẽ gây cảm giác đau. - Màng phổi tạng bọc chung quanh 2 lá phổi và từng thuỳ phổi. màng phổi tạngkhông có sợi thần kinh cảm giác nên không gây ra cảm giác đau khi bị kích thích. - Khoang màng phổi là một khoang ảo, áp lực âm tính, nhỏ hơn áp lực khí quyển-3 đến -5 cm H2O. Bình thường trong khoang màng phổi có một lớp dịch mỏng từ10mm -20 mm, làm cho phổi và thành ngực giãn nở dễ dàng trong khi thở.1.2.2. Sinh lý màng phổi: Chức năng sinh lý của màng phổi là tạo ra hình dáng bình thường của phổi vàlàm cho phổi hoạt động mất ít cơ năng nhất nhờ: + áp lực âm tính trong khoang màng phổi. + Lớp dịch mỏng trong khoang m àng phổi. Dịch màng phổi được tiết ra từ láthành và được hấp thu bởi lá tạng. Mọi nguyên nhân gây tăng xuất tiết và cản trởhấp thu dịch trong khoang màng phổi sẽ gây tràn dịch màng phổi.2. Nguyên nhân : Tràn dịch màng phổi là một biểu hiện lâm sàng hay gặp trong các bệnh nội khoacũng như các chuyên khoa phổi, Tràn dịch màng phổi do nhiều nguyên nhân: ởViệt nam các nguyên nhân hay gặplà: Lao, ung thư , nhiễm khuẩn, bệnh timmạch,...2.1. Do lao: Là nguyên nhân hay gặp nhất, có thể là một thể lao riêng biệt hoặc là biến chứngcuả lao tiên phát hoặc lao hậu tiên phát như lao phổi, lao cột sống...2.2. Ung thư: Ung thư màng phổi nguyên phát ( Mesothelioma ) rất ít gặp. Ung thư di căn vàomàng phổi rất hay gặp từ các nơi như: ung thư phế quản, ung thư đường tiêu hoá(ung thư dạ dầy, ung thư gan ),bệnh hạch ác tính, bệnh máu ác tính ...2.3. Nhiễm khuẩn và virut:2.4. Bệnh tim mạch: Phù phổi, nhồi huyết phổi, nghẽn tắc động mạch phổi.2.5 .Các nguyên nhân ít gặp: Phù niêm, hôị chứng Meigds, hội chứng Dressler, hội chứng móng tay vàng ( donhược sản bạch huyết ), xơ gan, Luput ban đỏ, viêm cầu thận mạn, hội chứng thậnhư, thận ứ nước, tăng ure huyết, sau thẩm phân phúc mạc, bệnh bụi phổi Abet,Saccoidose, do nấm và ký sinh trùng khác...Trên thực tế lâm sàng tràn dịch màng phổi không rõ nguyên nhân gặp 10%-20%.3. Lâm sàng và cận lâm sàng:3.1. Tràn dịch do lao: - Lâm sàng: thường gặp ở tuổi trẻ. khởi phát cấp tính có thể có hội chứng nhiễmđộc lao: sốt về chiều, ra mồ hôi trộm, chán ăn, mất ngủ, sút cân. - Cận lâm sàng: phản ứng Mantoux ( + ) với PPD 10UI. BK trong đờm có thể( + ) nếu có lao phổi kèm theo. Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu ở máu ngoạivi có thể tăng hoặc không, bạch cầu Lympho tăng, tốc độ lắng máu tăng cao ( ³50mm / giờ đầu ). - XQuang phổi: đi kèm với hình ảnh tràn dịch màng phổi có thể thấy tổn thươnglao phổi kèm theo như lao nốt, lao thâm nhiễm... - Dịch màng phổi: là dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch huyết thanh máu hoặc máu )Protein ³ 30g / l, phản ứng Rivalta( + ),Glucose < 0,6g / l, - Số lượng tế bào từ 500-1000 cái / mm3, L ³ 70%. Soi BK dịch màng phổithường âm tính. - Cấy BK ( + ) tính: 25%-30%. - Sinh thiết màng phổi: 75% trường hợp tìm thấy nang lao khi xét nghiệm môbệnh. - Một số phương pháp chẩn đoán lao: tìm BK bằng kỹ thuật lai tạogen PCR( Polymeraza Chain Reaction ). Ho ặc kỹ thuật miễn dịch gắn men ELISA :( Enzym Liked Immunosorbernt assay ). Phát hiện kháng thể kháng lao với khángnguyên tinh chế, có độ nhậy 50-70%. Kỹ thuật ADA ( Adenosin Desaminaza ) ởdịch màng phổi, nếu > 50 / l thì 90% là do lao.3.2. Tràn dịch do ung thư: - Lâm sàng: thường gặp ở lứa tuổi ³ 50. Khởi phát từ từ. Ho khan hoặc ho ra máu,khó thở, nhưng mức độ khó thở không tương ứng với mức độ tràn dịch. Sốt hoặckhông sốt. Toàn thân suy sụp: hạch thượng đòn, ngón tay dùi trống, hội chứng cậnu, hội trứng trung thất. Tiến triển nặng dần. - Cận lâm sàng: Phản ứng Mantoux ( - ) tính , tốc độ lắng máu tăng cao + Xquang: thường là tràn dịch màng phổi mức độ nhiều ( hội chứng tối mờ nửalồng ngực ). Nhưng cũng có thể thấy tràn dịch màng phổi khu trú, hoặc có thể thấyđi kèm với hình ảnh tràn dịch màng phổi là khối u tròn, hạch trung thất, xẹp phổihoặc hình ảnh thả bóng khắp 2 phổi. + Chụp cắt lớp vi tính giúp chẩn đoán sớm ung thư phổi khi mà trên phimthường qui không thấy. + Dịch màng phổi thường là dịch máu, huyết thanh máu hoặc là dịch thanh tơsau chuyển dần thành dịch huyết thanh máu, với đặc điểm là tái tạo nhanh, tồn tạilâu. Protein > 30g / lít, Glucose tăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tràn dịch màng phổi thanh tơ Tràn dịch màng phổi thanh tơ1. Đại cương:1.1. Định nghĩa: Tràn dịch màng phổi thanh tơ là tràn dịch màng phổi xuất tiết, dịch rỉ viêm , mầuvàng chanh,có nhiềuFibrin, phản ứng Rivalta dương tính,Protein³30g/ lít. LDH >200UI , có nhiều thành phần tế bào, tỷ trọng 1015.1.2. Giải phẫu, sinh lý màng phổi:1.2.1. Giải phẫu: Màng phổi được cấu tạo bởi lá thành màng phổi và lá tạng màng phổi, giữa 2 lámàng phổi là khoang ảo màng phổi . - Màng phổi thành phủ lên bờ mặt trong của lồng ngực, mặt trên vòm hoành vàtrung thất. Màng phổi thành có những sợi thần kinh cảm giác, n ên khi màng phổibị viêm sẽ gây cảm giác đau. - Màng phổi tạng bọc chung quanh 2 lá phổi và từng thuỳ phổi. màng phổi tạngkhông có sợi thần kinh cảm giác nên không gây ra cảm giác đau khi bị kích thích. - Khoang màng phổi là một khoang ảo, áp lực âm tính, nhỏ hơn áp lực khí quyển-3 đến -5 cm H2O. Bình thường trong khoang màng phổi có một lớp dịch mỏng từ10mm -20 mm, làm cho phổi và thành ngực giãn nở dễ dàng trong khi thở.1.2.2. Sinh lý màng phổi: Chức năng sinh lý của màng phổi là tạo ra hình dáng bình thường của phổi vàlàm cho phổi hoạt động mất ít cơ năng nhất nhờ: + áp lực âm tính trong khoang màng phổi. + Lớp dịch mỏng trong khoang m àng phổi. Dịch màng phổi được tiết ra từ láthành và được hấp thu bởi lá tạng. Mọi nguyên nhân gây tăng xuất tiết và cản trởhấp thu dịch trong khoang màng phổi sẽ gây tràn dịch màng phổi.2. Nguyên nhân : Tràn dịch màng phổi là một biểu hiện lâm sàng hay gặp trong các bệnh nội khoacũng như các chuyên khoa phổi, Tràn dịch màng phổi do nhiều nguyên nhân: ởViệt nam các nguyên nhân hay gặplà: Lao, ung thư , nhiễm khuẩn, bệnh timmạch,...2.1. Do lao: Là nguyên nhân hay gặp nhất, có thể là một thể lao riêng biệt hoặc là biến chứngcuả lao tiên phát hoặc lao hậu tiên phát như lao phổi, lao cột sống...2.2. Ung thư: Ung thư màng phổi nguyên phát ( Mesothelioma ) rất ít gặp. Ung thư di căn vàomàng phổi rất hay gặp từ các nơi như: ung thư phế quản, ung thư đường tiêu hoá(ung thư dạ dầy, ung thư gan ),bệnh hạch ác tính, bệnh máu ác tính ...2.3. Nhiễm khuẩn và virut:2.4. Bệnh tim mạch: Phù phổi, nhồi huyết phổi, nghẽn tắc động mạch phổi.2.5 .Các nguyên nhân ít gặp: Phù niêm, hôị chứng Meigds, hội chứng Dressler, hội chứng móng tay vàng ( donhược sản bạch huyết ), xơ gan, Luput ban đỏ, viêm cầu thận mạn, hội chứng thậnhư, thận ứ nước, tăng ure huyết, sau thẩm phân phúc mạc, bệnh bụi phổi Abet,Saccoidose, do nấm và ký sinh trùng khác...Trên thực tế lâm sàng tràn dịch màng phổi không rõ nguyên nhân gặp 10%-20%.3. Lâm sàng và cận lâm sàng:3.1. Tràn dịch do lao: - Lâm sàng: thường gặp ở tuổi trẻ. khởi phát cấp tính có thể có hội chứng nhiễmđộc lao: sốt về chiều, ra mồ hôi trộm, chán ăn, mất ngủ, sút cân. - Cận lâm sàng: phản ứng Mantoux ( + ) với PPD 10UI. BK trong đờm có thể( + ) nếu có lao phổi kèm theo. Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu ở máu ngoạivi có thể tăng hoặc không, bạch cầu Lympho tăng, tốc độ lắng máu tăng cao ( ³50mm / giờ đầu ). - XQuang phổi: đi kèm với hình ảnh tràn dịch màng phổi có thể thấy tổn thươnglao phổi kèm theo như lao nốt, lao thâm nhiễm... - Dịch màng phổi: là dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch huyết thanh máu hoặc máu )Protein ³ 30g / l, phản ứng Rivalta( + ),Glucose < 0,6g / l, - Số lượng tế bào từ 500-1000 cái / mm3, L ³ 70%. Soi BK dịch màng phổithường âm tính. - Cấy BK ( + ) tính: 25%-30%. - Sinh thiết màng phổi: 75% trường hợp tìm thấy nang lao khi xét nghiệm môbệnh. - Một số phương pháp chẩn đoán lao: tìm BK bằng kỹ thuật lai tạogen PCR( Polymeraza Chain Reaction ). Ho ặc kỹ thuật miễn dịch gắn men ELISA :( Enzym Liked Immunosorbernt assay ). Phát hiện kháng thể kháng lao với khángnguyên tinh chế, có độ nhậy 50-70%. Kỹ thuật ADA ( Adenosin Desaminaza ) ởdịch màng phổi, nếu > 50 / l thì 90% là do lao.3.2. Tràn dịch do ung thư: - Lâm sàng: thường gặp ở lứa tuổi ³ 50. Khởi phát từ từ. Ho khan hoặc ho ra máu,khó thở, nhưng mức độ khó thở không tương ứng với mức độ tràn dịch. Sốt hoặckhông sốt. Toàn thân suy sụp: hạch thượng đòn, ngón tay dùi trống, hội chứng cậnu, hội trứng trung thất. Tiến triển nặng dần. - Cận lâm sàng: Phản ứng Mantoux ( - ) tính , tốc độ lắng máu tăng cao + Xquang: thường là tràn dịch màng phổi mức độ nhiều ( hội chứng tối mờ nửalồng ngực ). Nhưng cũng có thể thấy tràn dịch màng phổi khu trú, hoặc có thể thấyđi kèm với hình ảnh tràn dịch màng phổi là khối u tròn, hạch trung thất, xẹp phổihoặc hình ảnh thả bóng khắp 2 phổi. + Chụp cắt lớp vi tính giúp chẩn đoán sớm ung thư phổi khi mà trên phimthường qui không thấy. + Dịch màng phổi thường là dịch máu, huyết thanh máu hoặc là dịch thanh tơsau chuyển dần thành dịch huyết thanh máu, với đặc điểm là tái tạo nhanh, tồn tạilâu. Protein > 30g / lít, Glucose tăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0