TRỊ LIỆU NHÃN KHOA
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.20 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc gây tê vùng: - Lidocain 2%: Liều tối đa là 4,5mg/kgP. Nừu pha với thuốc co mạch như Epinephrin, Adrenalin thì liều 7mg/kgP tác dụng kéo dài 1 – 2h- Novocain 3%- Bupivacain(Marcain): tác dụng kéo dài 6 – 10h2 – Thuốc gây tê bề mặt: - Dicain ( Tetracain, Pantocain) 1% gây vô cảm sau rỏ 1 – 2phút, tác dụng kéo dài 15 – 20p, thuốc gây độc cho biểu mô giác mạc vì vậy không nên rỏ nhiều .- Noveisine ( Oxybuprocain clorua) 0,4%: ít gây độc cho biểu mô, tác dụng nhanh và mạnh,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRỊ LIỆU NHÃN KHOA TRỊ LIỆU NHÃN KHOAI – THUỐC GÂY TÊ:1 – Thuốc gây tê vùng:- Lidocain 2%: Liều tối đa là 4,5mg/kgP. Nừu pha với thuốc co mạch nh ưEpinephrin, Adrenalin thì liều 7mg/kgP tác dụng kéo dài 1 – 2h- Novocain 3%- Bupivacain(Marcain): tác dụng kéo dài 6 – 10h2 – Thuốc gây tê bề mặt:- Dicain ( Tetracain, Pantocain) 1% gây vô cảm sau rỏ 1 – 2phút, tác dụng kéo dài15 – 20p, thuốc gây độc cho biểu mô giác mạc vì vậy không nên rỏ nhiều .- Noveisine ( Oxybuprocain clorua) 0,4%: ít gây độc cho biểu mô, tác dụng nhanhvà mạnh, không gây dị ứng.II – THUỐC GÂY GIÃN ĐỒNG TỬ:1 – Thuốc cường giao cảm ( sympathomimetic): gây giãn đồng tử tích cựcnhưng không làm liệt thể mi.- Neosynephrin ( Phenylephedrin hyđrochloride) 2,5% - 10%: là thuốc cường giaocảm tổng hợp gây giãn đồng tử nhanh, tác dụng trong vòng 30p sau rỏ, kéo dài 2 –3h.- Adrenalin: thuốc cường giao cảm tự nhiên, ống 1mg, gây giãn đồng tử mạnh đẻtách những chỗ dính của mống mắt vàp thể thủy tinh. Người ta trộn 1 ốngAdrenalin 0,001mg với 1 ống Atropin 0,00025g để tiêm dưới kết mạc vùng rìatương ứng chỗ dính, lượng thuốc tiêm đủ tạo một bọng nhỏ đường kính chừng 3 –4mm.2 – Thuốc hủy phó giao cảm ( Parasympatholytic): gây giãn đồng tử thụ độngkem theo có gây liệt thể mi.- Homatropin hyđrobromie 1%: h iệu quả liệt thể mi cao nhất sau 3h, trở lại bìnhthường sau 36 – 48h.- Atropin sulphat: hủuy giao cảm tự nhiên, dung dịch 1 – 4 % cho người lớn, 0,25– 0,5% cho trẻ em. Thuốc gây giãn đồng tử, liệt thẻ mi mạnh, có tác dụng sau rỏ30p, mạnh nhất sau 36 – 48h.- Topicamide: thuốc hủy phó giao cảm tổng hợp có tác dụng giãn đòng tử trongvòng vài giờ, gây liệt thể mi không hoàn toàn.- Cyclogyl 1 – 2% : thuốc gây liệt điều tiết, giãn đồng tử nhanh và ngắn 1h.- Khám khúc xạ: rỏ Atropin hoặc Cyclogyl x 1 – 2lần/ ngày x 3 – 5 ngày liền.- viêm mống mắt, thể mi, viêm màng bồ đào: rỏ Atropin 1 – 45 1 lần/24h.- Các bệnh có phản ứng mống mắt thể mi: chấn thương mắt, bỏng mắt, viêm loétgiác mạc…rỏ Atropin 1 - 4% x 1lần/24h.- Trước mổ thể thủy tinh, đặt thể thủy tinh nhân tạo, mổ bỏng giác mạc… rỏ kếthợp 2 loại thuốc cường giao cảm và thuốc hủy phó giao cảm để đồng tử giãn ởmức tối đa.- Trước các khám nghiệm và thủ thuật chụp ảnh đáy mắt, mạch ky huỳnh quang,quang đông, laser võng mạc…+ Tác dụng phụ: Đỏ mặt, khô miệng, sốt, tim đạp nhanh. Dự ph òng bằng cách ấngóc trong mi ngay sau khi rỏ thuốc để hạn chế lượng thuốc đi xuống mũi họng,Nằm nghiêng đầu về phía đuôi mắt của mắt được rỏ thuốc chỉ rỏ thuốc ở một mắt.III – KHÁNG SINH VÀ THUỐC SÁT TRÙNG:1 – Kháng sinh:+ Clorocid ( Chloramphenicol) 0,4%: có tác dụng lên cả Gram (-) và (+).+ Tetracyclin 1% ( dạng mỡ): có tác dụng lên cả Gram (-) và (+), virus mắt hột.+ Tobrin( Tobramycin sulfate) 0,3% thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng lêncả Gram (-) và (+). chỉ định điều trị cho các nhiễm trùng ở mắt và phòng ngừanhiễm trùng . ít độc thường dùng cho trẻ em.+ Ciloxan ( Ciproflocin): thuộc nhóm Quinolon có hoạt ính kháng khuẩn rộng, khảnăng diệt khuẩn mạnh, thấm tốt vào mô mắt. Dung dịch 0,3% dùng cho các nhiễmtrùng mắt, vì ảnh hưởng tới sụn tiếp hợp nên không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi,phụ nữ có thai hoặc đang cho cong bú. đắt 70.000đ/ 1lọ+ Acyclovir ( Zovirax): điều trị loét giác mạc do Herpes.Dạng viên 200mg x 5 lần/ 24h.Dạng mỡ 3% tra mắt 5 lần/ 24h+ Natamicin: kháng sinh chống nấm dạng dd 5% điều trị loét giác mạc do nấm.+ Sporal ( Intraconazole): 100mg x 2 v/24h x 21 ngày.2 – Thuốc sát trùng:+ Argyrol: là 1 loại muối bạc, dd 2 – 3 – 4 – 10 – 20%, loại 2 % dùng cho trẻ em.Loại 3 – 4% dùng điều trị viêm kết mạc cho mọi lứa tuổi, loại 10 – 20% dùng đểrỏ mắt trước khi mổ.+ Nitrat bạch ( AgNO3) 1%: điều trị viêm kết mạc, không dùng cho trẻ < 6 tuổi+ Kẽm sulphat 0,5%: tác dụng sát khuẩn và giảm tiết dịch trong viêm kết mạc,điều trị loét giác mạch do Herpes.+ Thimerosan ( natri merthiolat) 0,03%: thu ốc sát khuẩn thuộc nhómthủy ngânhữu cơp dùng diều trị viêm kết giác mạc, không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.+ Thuốc đỏ ( mercurocrom) 2%: thuốc sát khuẩn thuộc nhóm muối thủy ngân hữacơ được chỉ định dùng trong viêm kết mạc, sát trùng vùng mắt trước mổ.+ Betadin 5 – 10%: thuốc sát khuẩn nhóm Iode hữu cơ chỉ có tác dụng trên bề mặt,không có khả năng xuyên thấm vào nội nhãn, dd 5% rỏ làm sạch mắt, dd 10%dùng sát trùng ngoài da quanh vùng mắt trước mổ.+ Sunfaxylum( Sulfacetamid natri) 10 – 20 – 30 %: điều trị mắt hột, nhiễm khuẩnkết mạc, bờ mi do cầu khuẩn Gram (-).+ SMP( sulfamethoxypyridazine natri) 10 – 20%: là loại sulfamide thảI trừ chậm,có tác dụng chủ yếu với vi khuẩn gram (+), virus mắt hột.IV – THUỐC CHỐNG VIÊM:+ Steroid: hyđrocotiso, predeisolon, dexamethazon, Fluorometholon- Các thuốc này được pha chế phối hợp với kháng sinh ví dụ: polydexa, dexacol,maxitrol, tobradex, infectoflam…- Chỉ dùng trong 7 – 10 ngày đầu của bệnh khi có chỉ định.- Chống chỉ định khi có koét giác mạc, lao, nấm, herpes…- Thuốc có gây tăng nãn áp, đục thủy tinh thể, chậm liền vết th ương, tăng nguy cơnhiễm nấm, nhiễm herpes giác mạch khi dùng kéo dài.+ Non – Steroids: Naclof ( Diclofenac 0,1%), Indocollyre (Indomethacine) đượcchỉ định dùng khi cần chống viêm kéo dài. ngoài tác dụng chống viêm, thuốc còncó tác dụng ổn định trạng tháI giãn đồng tử giúp cho quá trình phẫu thuật trên thểthủy tinh được dễ dàng.+ Thuốc ổn định dưỡng bào: Cromopic 4%, Alomide 0,1%, có tác dụng ổn địnhdưỡng bào, ức chế sự gia tăng tính thấm thành mạch, ức chế hoá ứng độngeosinophil. điều trị các viêm kết mạc có căn nguyên dị ứng như dị ứng viêm kếtmạc mùa xuân, viêm kết mạc nhú khổng lồ.V – THUỐC HẠ NHÃN ÁP:+ Fonurit (acetazolamid) 0,25 dùng 10mg/kgP, không quá 1g/24h. đây là mộtsulphamid có khả năng ức chế men anhydrase cacbonic có vai trò trong việc sảnxuất thủy dịch ở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRỊ LIỆU NHÃN KHOA TRỊ LIỆU NHÃN KHOAI – THUỐC GÂY TÊ:1 – Thuốc gây tê vùng:- Lidocain 2%: Liều tối đa là 4,5mg/kgP. Nừu pha với thuốc co mạch nh ưEpinephrin, Adrenalin thì liều 7mg/kgP tác dụng kéo dài 1 – 2h- Novocain 3%- Bupivacain(Marcain): tác dụng kéo dài 6 – 10h2 – Thuốc gây tê bề mặt:- Dicain ( Tetracain, Pantocain) 1% gây vô cảm sau rỏ 1 – 2phút, tác dụng kéo dài15 – 20p, thuốc gây độc cho biểu mô giác mạc vì vậy không nên rỏ nhiều .- Noveisine ( Oxybuprocain clorua) 0,4%: ít gây độc cho biểu mô, tác dụng nhanhvà mạnh, không gây dị ứng.II – THUỐC GÂY GIÃN ĐỒNG TỬ:1 – Thuốc cường giao cảm ( sympathomimetic): gây giãn đồng tử tích cựcnhưng không làm liệt thể mi.- Neosynephrin ( Phenylephedrin hyđrochloride) 2,5% - 10%: là thuốc cường giaocảm tổng hợp gây giãn đồng tử nhanh, tác dụng trong vòng 30p sau rỏ, kéo dài 2 –3h.- Adrenalin: thuốc cường giao cảm tự nhiên, ống 1mg, gây giãn đồng tử mạnh đẻtách những chỗ dính của mống mắt vàp thể thủy tinh. Người ta trộn 1 ốngAdrenalin 0,001mg với 1 ống Atropin 0,00025g để tiêm dưới kết mạc vùng rìatương ứng chỗ dính, lượng thuốc tiêm đủ tạo một bọng nhỏ đường kính chừng 3 –4mm.2 – Thuốc hủy phó giao cảm ( Parasympatholytic): gây giãn đồng tử thụ độngkem theo có gây liệt thể mi.- Homatropin hyđrobromie 1%: h iệu quả liệt thể mi cao nhất sau 3h, trở lại bìnhthường sau 36 – 48h.- Atropin sulphat: hủuy giao cảm tự nhiên, dung dịch 1 – 4 % cho người lớn, 0,25– 0,5% cho trẻ em. Thuốc gây giãn đồng tử, liệt thẻ mi mạnh, có tác dụng sau rỏ30p, mạnh nhất sau 36 – 48h.- Topicamide: thuốc hủy phó giao cảm tổng hợp có tác dụng giãn đòng tử trongvòng vài giờ, gây liệt thể mi không hoàn toàn.- Cyclogyl 1 – 2% : thuốc gây liệt điều tiết, giãn đồng tử nhanh và ngắn 1h.- Khám khúc xạ: rỏ Atropin hoặc Cyclogyl x 1 – 2lần/ ngày x 3 – 5 ngày liền.- viêm mống mắt, thể mi, viêm màng bồ đào: rỏ Atropin 1 – 45 1 lần/24h.- Các bệnh có phản ứng mống mắt thể mi: chấn thương mắt, bỏng mắt, viêm loétgiác mạc…rỏ Atropin 1 - 4% x 1lần/24h.- Trước mổ thể thủy tinh, đặt thể thủy tinh nhân tạo, mổ bỏng giác mạc… rỏ kếthợp 2 loại thuốc cường giao cảm và thuốc hủy phó giao cảm để đồng tử giãn ởmức tối đa.- Trước các khám nghiệm và thủ thuật chụp ảnh đáy mắt, mạch ky huỳnh quang,quang đông, laser võng mạc…+ Tác dụng phụ: Đỏ mặt, khô miệng, sốt, tim đạp nhanh. Dự ph òng bằng cách ấngóc trong mi ngay sau khi rỏ thuốc để hạn chế lượng thuốc đi xuống mũi họng,Nằm nghiêng đầu về phía đuôi mắt của mắt được rỏ thuốc chỉ rỏ thuốc ở một mắt.III – KHÁNG SINH VÀ THUỐC SÁT TRÙNG:1 – Kháng sinh:+ Clorocid ( Chloramphenicol) 0,4%: có tác dụng lên cả Gram (-) và (+).+ Tetracyclin 1% ( dạng mỡ): có tác dụng lên cả Gram (-) và (+), virus mắt hột.+ Tobrin( Tobramycin sulfate) 0,3% thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng lêncả Gram (-) và (+). chỉ định điều trị cho các nhiễm trùng ở mắt và phòng ngừanhiễm trùng . ít độc thường dùng cho trẻ em.+ Ciloxan ( Ciproflocin): thuộc nhóm Quinolon có hoạt ính kháng khuẩn rộng, khảnăng diệt khuẩn mạnh, thấm tốt vào mô mắt. Dung dịch 0,3% dùng cho các nhiễmtrùng mắt, vì ảnh hưởng tới sụn tiếp hợp nên không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi,phụ nữ có thai hoặc đang cho cong bú. đắt 70.000đ/ 1lọ+ Acyclovir ( Zovirax): điều trị loét giác mạc do Herpes.Dạng viên 200mg x 5 lần/ 24h.Dạng mỡ 3% tra mắt 5 lần/ 24h+ Natamicin: kháng sinh chống nấm dạng dd 5% điều trị loét giác mạc do nấm.+ Sporal ( Intraconazole): 100mg x 2 v/24h x 21 ngày.2 – Thuốc sát trùng:+ Argyrol: là 1 loại muối bạc, dd 2 – 3 – 4 – 10 – 20%, loại 2 % dùng cho trẻ em.Loại 3 – 4% dùng điều trị viêm kết mạc cho mọi lứa tuổi, loại 10 – 20% dùng đểrỏ mắt trước khi mổ.+ Nitrat bạch ( AgNO3) 1%: điều trị viêm kết mạc, không dùng cho trẻ < 6 tuổi+ Kẽm sulphat 0,5%: tác dụng sát khuẩn và giảm tiết dịch trong viêm kết mạc,điều trị loét giác mạch do Herpes.+ Thimerosan ( natri merthiolat) 0,03%: thu ốc sát khuẩn thuộc nhómthủy ngânhữu cơp dùng diều trị viêm kết giác mạc, không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.+ Thuốc đỏ ( mercurocrom) 2%: thuốc sát khuẩn thuộc nhóm muối thủy ngân hữacơ được chỉ định dùng trong viêm kết mạc, sát trùng vùng mắt trước mổ.+ Betadin 5 – 10%: thuốc sát khuẩn nhóm Iode hữu cơ chỉ có tác dụng trên bề mặt,không có khả năng xuyên thấm vào nội nhãn, dd 5% rỏ làm sạch mắt, dd 10%dùng sát trùng ngoài da quanh vùng mắt trước mổ.+ Sunfaxylum( Sulfacetamid natri) 10 – 20 – 30 %: điều trị mắt hột, nhiễm khuẩnkết mạc, bờ mi do cầu khuẩn Gram (-).+ SMP( sulfamethoxypyridazine natri) 10 – 20%: là loại sulfamide thảI trừ chậm,có tác dụng chủ yếu với vi khuẩn gram (+), virus mắt hột.IV – THUỐC CHỐNG VIÊM:+ Steroid: hyđrocotiso, predeisolon, dexamethazon, Fluorometholon- Các thuốc này được pha chế phối hợp với kháng sinh ví dụ: polydexa, dexacol,maxitrol, tobradex, infectoflam…- Chỉ dùng trong 7 – 10 ngày đầu của bệnh khi có chỉ định.- Chống chỉ định khi có koét giác mạc, lao, nấm, herpes…- Thuốc có gây tăng nãn áp, đục thủy tinh thể, chậm liền vết th ương, tăng nguy cơnhiễm nấm, nhiễm herpes giác mạch khi dùng kéo dài.+ Non – Steroids: Naclof ( Diclofenac 0,1%), Indocollyre (Indomethacine) đượcchỉ định dùng khi cần chống viêm kéo dài. ngoài tác dụng chống viêm, thuốc còncó tác dụng ổn định trạng tháI giãn đồng tử giúp cho quá trình phẫu thuật trên thểthủy tinh được dễ dàng.+ Thuốc ổn định dưỡng bào: Cromopic 4%, Alomide 0,1%, có tác dụng ổn địnhdưỡng bào, ức chế sự gia tăng tính thấm thành mạch, ức chế hoá ứng độngeosinophil. điều trị các viêm kết mạc có căn nguyên dị ứng như dị ứng viêm kếtmạc mùa xuân, viêm kết mạc nhú khổng lồ.V – THUỐC HẠ NHÃN ÁP:+ Fonurit (acetazolamid) 0,25 dùng 10mg/kgP, không quá 1g/24h. đây là mộtsulphamid có khả năng ức chế men anhydrase cacbonic có vai trò trong việc sảnxuất thủy dịch ở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0