TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 238.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom). Ở Trung hoa, triết 哲 gồm 3 từ ghép lại:手 thủ (cái tay); 斤 cân (cái riều) ; 口 khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC KHÔNG CHUYÊN TRIẾT NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGĐịa chỉ liên hệ: Khoa Mác-Lênin, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng ĐTNR: 0511 3836962. DĐ: 0914039678 Email: ngthung46@gmail.com hoặc: ngthung46@vnn.vn Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảngTCN (SCN): trước (sau) Công nguyên HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hộiSVHT: sự vật, hiện tượng PTSX: phương thức sản xuấtTGQ: thế giới quan LLSX : lực lượng sản xuấtPPL: phương pháp luận TLSX: tư liệu sản xuấtTH: triết học. KH: khoa học QHSX : quan hệ sản xuấtCN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy CSHT: cơ sở hạ tầngvật KTTT: kiến trúc thượng tầngCNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện GC: giai cấp. DT: dân tộc.chứng NL: nhân loạiCNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử GCTS: giai cấp tư sảnCNDT: chủ nghĩa duy tâm GCVS: Giai cấp vô sảnCNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách ĐTGC: đấu tranh giai cấpquan CMXH: cách mạng xã hộiCNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan TTXH: tồn tại xã hộiPBC: phép biện chứng YTXH: ý thức xã hộiPBCDV: phép biện chứng duy vật CNH: công nghiệp hóaCNXH: chủ nghĩa xã hội HĐH: hiện đại hóaXHCN: xã hội chủ nghĩa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt NamCNTB: chủ nghĩa tư bảnTBCN: tư bản chủ nghĩaCNCS: chủ nghĩa cộng sản NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHChương I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hộiChương II. Khái lược lịch sử triết học phương ĐôngChương III. Khái lược lịch sử triết học phương Tây trước MácChương IV. Khái lược lịch sử triết học Mác-LêninChương V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đạiChương VI. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – cơ sở của thế giới quan khoa họcChương VII. Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễnChương VIII. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-LêninChương IX. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt NamChương X. Giai cấp, dân tộc, nhân loại và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt NamChương XI. Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt NamChương XII. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và vấn đ ề CHƯƠNG I TRIẾT HỌCVÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘINội dung chínhI. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học 1. Khái niệm triết học 2. Đối tượng của triết học 3. Vấn đề cơ bản của triết họcII. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết họcIII. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội 1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học 2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luậnNỘi dung chi tiẾtI. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái niệm triết học Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom). Ở Trung hoa, triết ? gồm 3 từ ghép lại: ? thủ (cái tay); ? cân (cái riều) ; ? khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng. Triết học xuất hiện từ thế kỷ VII-VI TCN ở một số nước có nền vănminh sớm như Ấn Độ, Trung Hoa, HyLạp ... Nhìn chung ở phương Đông hayphương Tây, đều có thể hiểu: Triếthọc là hệ thống tri thức lý luậnchung nhất về thế giới (về vũ trụ,về con người, về vị trí, vai trò conngười trong thế giới). 2. Nguồn gốc của triết học Sự ra đời của triết học do hai nguồn gốc: - Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển củatư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa,khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thànhhệ thống tri thức lý luận chung nhất. - Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khilực lượng sản xuất đã đạt đến một trình độnhất định, khi lao động trí óc đã trở thành mộtlĩnh vực độc lập tách khỏi lao động chân tay,khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lộtvà giai cấp bị bóc lột. 3) Đối tượng của triết học Đối tượng của triết học thay đổi qua cácthời kỳ lịch sử phát triển của nó. - Thời cổ đại, triết học chưa có đối tượngriêng của nó. Ở Hy Lạp cổ đại, triết học baogồm tất cả các khoa học: siêu hình học, toánhọc, vật lý học, thiên văn học, chính trị học,đạo đức học, lôgíc học, mỹ học, v.v.. Nhàtriết học đồng thời là nhà khoa học nóichung. Ở Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại, tư tưởngtriết học nằm trong các học thuyết chính trị,đạo đức, tôn giáo. - Thời Trung cổ, triết học bị coi là “đầy tớ”của tôn giáo, chỉ có nhiệm vụ lý gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC KHÔNG CHUYÊN TRIẾT NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGĐịa chỉ liên hệ: Khoa Mác-Lênin, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng ĐTNR: 0511 3836962. DĐ: 0914039678 Email: ngthung46@gmail.com hoặc: ngthung46@vnn.vn Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảngTCN (SCN): trước (sau) Công nguyên HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hộiSVHT: sự vật, hiện tượng PTSX: phương thức sản xuấtTGQ: thế giới quan LLSX : lực lượng sản xuấtPPL: phương pháp luận TLSX: tư liệu sản xuấtTH: triết học. KH: khoa học QHSX : quan hệ sản xuấtCN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy CSHT: cơ sở hạ tầngvật KTTT: kiến trúc thượng tầngCNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện GC: giai cấp. DT: dân tộc.chứng NL: nhân loạiCNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử GCTS: giai cấp tư sảnCNDT: chủ nghĩa duy tâm GCVS: Giai cấp vô sảnCNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách ĐTGC: đấu tranh giai cấpquan CMXH: cách mạng xã hộiCNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan TTXH: tồn tại xã hộiPBC: phép biện chứng YTXH: ý thức xã hộiPBCDV: phép biện chứng duy vật CNH: công nghiệp hóaCNXH: chủ nghĩa xã hội HĐH: hiện đại hóaXHCN: xã hội chủ nghĩa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt NamCNTB: chủ nghĩa tư bảnTBCN: tư bản chủ nghĩaCNCS: chủ nghĩa cộng sản NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHChương I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hộiChương II. Khái lược lịch sử triết học phương ĐôngChương III. Khái lược lịch sử triết học phương Tây trước MácChương IV. Khái lược lịch sử triết học Mác-LêninChương V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đạiChương VI. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – cơ sở của thế giới quan khoa họcChương VII. Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễnChương VIII. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-LêninChương IX. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt NamChương X. Giai cấp, dân tộc, nhân loại và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt NamChương XI. Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt NamChương XII. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và vấn đ ề CHƯƠNG I TRIẾT HỌCVÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘINội dung chínhI. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học 1. Khái niệm triết học 2. Đối tượng của triết học 3. Vấn đề cơ bản của triết họcII. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết họcIII. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội 1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học 2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luậnNỘi dung chi tiẾtI. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái niệm triết học Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom). Ở Trung hoa, triết ? gồm 3 từ ghép lại: ? thủ (cái tay); ? cân (cái riều) ; ? khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng. Triết học xuất hiện từ thế kỷ VII-VI TCN ở một số nước có nền vănminh sớm như Ấn Độ, Trung Hoa, HyLạp ... Nhìn chung ở phương Đông hayphương Tây, đều có thể hiểu: Triếthọc là hệ thống tri thức lý luậnchung nhất về thế giới (về vũ trụ,về con người, về vị trí, vai trò conngười trong thế giới). 2. Nguồn gốc của triết học Sự ra đời của triết học do hai nguồn gốc: - Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển củatư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa,khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thànhhệ thống tri thức lý luận chung nhất. - Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khilực lượng sản xuất đã đạt đến một trình độnhất định, khi lao động trí óc đã trở thành mộtlĩnh vực độc lập tách khỏi lao động chân tay,khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lộtvà giai cấp bị bóc lột. 3) Đối tượng của triết học Đối tượng của triết học thay đổi qua cácthời kỳ lịch sử phát triển của nó. - Thời cổ đại, triết học chưa có đối tượngriêng của nó. Ở Hy Lạp cổ đại, triết học baogồm tất cả các khoa học: siêu hình học, toánhọc, vật lý học, thiên văn học, chính trị học,đạo đức học, lôgíc học, mỹ học, v.v.. Nhàtriết học đồng thời là nhà khoa học nóichung. Ở Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại, tư tưởngtriết học nằm trong các học thuyết chính trị,đạo đức, tôn giáo. - Thời Trung cổ, triết học bị coi là “đầy tớ”của tôn giáo, chỉ có nhiệm vụ lý gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thế giới quan phương pháp luận chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa duy tâm chủ nghĩa xã hội tồn tại xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
112 trang 297 0 0
-
124 trang 295 1 0
-
21 trang 276 0 0
-
20 trang 235 0 0
-
Bài thuyết trình: Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về Chủ nghĩa Xã hội
42 trang 224 0 0 -
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN trong tiến trình dân chủ hóa tại Việt Nam
14 trang 178 0 0 -
19 trang 172 0 0
-
Lý giải của Trần Đức Thảo về nguồn gốc của ý thức
4 trang 166 0 0 -
Đề tài: CÔNG BẰNG XÃ HỘI, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐOÀN KẾT XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
18 trang 148 0 0 -
57 trang 138 0 0