Danh mục

Triệu chứng học bệnh tim mạch (Symptoms and signs of cardiovascular system)

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.87 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu triệu chứng học bệnh tim mạch (symptoms and signs of cardiovascular system), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triệu chứng học bệnh tim mạch (Symptoms and signs of cardiovascular system) Triệu chứng học bệnh tim mạch (Symptoms and signs of cardiovascular system)1. Triệu chứng chức phận.1.1. Khó thở:Là do thiếu oxy khi suy tim và cản trở trao đổi khí (O2 và CO2) giữa phế nang vàmao mạchphổi.Khó thở có nhiều mức độ: khó thở khi gắng sức; khi làm việc nhẹ; khi nghỉ ngơi;cơn khó thở kịch phát về ban đêm; khó thở khi hen tim, phù phổi cấp.1.2. Đau ngực:Đau vùng trước tim hay đau sau xương ức với nhiều tính chất khác nhau:- Đau nhói như kim châm gặp trong rối loạn thần kinh tim, suy nhược thần kinhtuần hoàn.- Đau thắt ngực: là cơn đau thắt bóp, nóng rát vùng ngực; có khi lan lên cổ, ra saulưng, hoặc lan theo mặt trong cánh tay trái tới đầu ngón tay số 5 b àn tay trái. Khithiểu năng động mạch vành tim, cơn đau kéo dài 1 đến 15 phút và hết cơn đaukhi dùng thuốc giãn động mạch vành tim (nitroglycerin 0,5 mg ~ 1 viên ngậmdưới lưỡi). Nếu đau thắt ngực do nhồi máu cơ tim cấp tính thì cơn đau ngực nặnghơn, thời gian kéo dài hơn (hơn 15 phút), các thuốc giãn động mạch vành khôngcó tác dụng cắt cơn đau.1.3. Hồi hộp đánh trống ngực:Là tình trạng tim đập nhanh, mạnh, dồn dập từng cơn. Đây là phản ứng bù đắp khithiếu máu (thiếu oxy) trong suy tim.1.4. Ho và ho ra máu:Ho khan hoặc ho có đờm, ho ra máu: do nhĩ trái to chèn dây thần kinh quặt ngược,tăng áp lực và ứ trệ ở mao mạch phổi, hen tim, phù phổi cấp, tắc động mạch phổi...1.5. Tím tái da và niêm mạc:Do thiếu oxy và tăng HbCO2 trong máu, gặp khi có các bệnh tim bẩm sinh cóluồng máu thông (shunt) từ phải sang trái (má u tĩnh mạch sang hoà vào máu độngmạch). Ví dụ: tứ fallot... Ngoài ra còn gặp khi suy tim nặng, viêm màng ngoài timco thắt (hội chứng Pick).1.6. Phù:- Do suy tim phải, viêm tắc tĩnh mạch, do ứ trệ máu, tăng áp lực tĩnh mạch, tăngtính thấm thành mạch...Dịch thoát ra tổ chức kẽ gây phù.- Phù 2 chi dưới tăng về chiều, kèm đái ít, về sau có cổ chướng, tràn dịch màngphổi, màng ngoài tim...1.7. Ngất- lịm:Do giảm dòng máu não khi: nhịp chậm; blốc nhĩ thất độ II,III; hẹp khít lỗ vanđộng mạch chủ; hẹp lỗ van 2 lá; hở van động mạch chủ...2. Triệu chứng thực thể.2.1. Triệu chứng khi nhìn:- Màu sắc da, niêm mạc: tái, tím, vàng, ban đỏ vòng, xuất huyết dưới da...- Ngón tay, ngón chân dùi trống: khi bị viêm màng trong tim do vi khuẩn (Osler),bệnh tim-phổi mạn tính, bệnh tim bẩm sinh...- Biến dạng lồng ngực: sụn sườn và xương ức vùng trước tim gồ cao.- Tĩnh mạch cảnh nổi căng phồng, đập nảy khi suy tim phải.- Động mạch cảnh đập mạnh khi hở van động mạch chủ.- Vị trí mỏm tim thay đổi so với bình thường: lên cao khi thất phải to, xuống thấpkhi thất trái to, ra ngoài liên sườn IV, V trên đường giữa đòn trái nếu cả 2 thất phảivà thất trái đều to.Mỏm tim đập mạnh khi hở van động mạch chủ, Basedow. Không thấy mỏm timđập khi tràn dịch màng ngoài tim.2.2. Triệu chứng khi sờ:- Sờ rung miu kết hợp bắt mạch để xác định rung miu tâm thu hay tâm trương.. Rung miu tâm thu là rung miu khi mạch nảy (thì tâm thu).. Rung miu tâm trương là rung miu khi mạch chìm (thì tâm trương).. Rung miu tâm thu ở hõm ức liên sườn II cạnh ức phải và liên sườn III cạnh ứctrái gặp khi hẹp lỗ van động mạch chủ.. Rung miu tâm thu ở liên sườn II cạnh ức trái do hẹp lỗ van động mạch phổi, hoặccòn ống thông động mạch.. Rung miu tâm thu ở liên sườn III, IV cạnh ức trái do thông liên nhĩ, thông liênthất.. Rung miu tâm thu ở mỏm tim do hở van 2 lá.. Rung miu tâm trương ở mỏm tim do hẹp lỗ van 2 lá.- Sờ gan: gan to, mềm; đặc điểm của gan-tim (khi chưa có xơ gan) là phản hồi gantĩnh mạch cảnh (+).- Sờ mạch (bắt mạch): đập hay không đập (nếu tắc động mạch), giảm đập (hẹpmạch), nảy nhanh xẹp nhanh (hở van động mạch chủ)... Sờ mạch thứ tự từ độngmạch thái dương, động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chủ bụng,động mạch đùi, khoeo, chày sau, chày trước...- Đo huyết áp động mạch theo phương pháp Korottkoff.2.3. Triệu chứng khi gõ:Gõ xác định vùng đục tương đối và tuyệt đối của tim, xác định các cung tim và đốichiếu với các trường hợp bình thường.Ví dụ:- Nhĩ phải giãn: gõ thấy cung dưới phải vượt ra ngoài đường cạnh ức phải ≥ 0,5-1cm.- Thất phải giãn: khi đường nối góc tâm hoành phải đến mỏm tim > 9-11 cm, mỏmtim lên cao hơn liên sườn IV-V trên đường giữa đòn trái.- Thất trái giãn: cung dưới trái ra ngoài liên sườn IV-V trên đường giữa đòntrái, mỏm tim xuống dưới.- Diện tim to toàn bộ (tất cả các cung tim đều lớn hơn bình thường); gặp khi tim totoàn bộ, tràn dịch màng ngoài tim...2.4. Triệu chứng khi nghe tim:+ Vị trí nghe tim (theo Luisada):- Vùng van 2 lá: nghe ở mỏm tim thấy tiếng thổi do bệnh van 2 lá; có 3 chiều lan:. Lan ra nách trái.. Lan ra liên sườn IV cạnh ức phải.. Lan ra liên sống-bả sau lưng bên trái.- Vùng van động mạch chủ: nghe ...

Tài liệu được xem nhiều: