Triệu chứng lâm sàng Viêm tụy mạn tính
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.01 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lâm sàng: - Đau: thýợng vị, xuyên ra sau lýng,đau lâm râm, kéo dài, có lúc thành cơn,đau sau uống rượu, ăn mỡ, giảm đau khi nằn nghiêng, ngồi cúi, úp lýng, có thể buồn nôn. khoảng 20% không có đau bụng.- Đi lỏng: nhiều lần trong ngày, phân lỏng nhý cháo, xám nhạt, phân láng mỡ, sợi cơ. - Sờ nắn bụng: Không thấy gì đặc biệt, ấn vùng tá tụy đau, tam giác Chaufard đau, Điểm Mayorobson đau. Da, niêm mạc vàng nhạt (Thýờng từ 2- 10 ngày hết) thýờng vàng da sau đau nhýng không sốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triệu chứng lâm sàng Viêm tụy mạn tính Viêm tụy mạn tínhI. Triệu chứng1. Lâm sàng:- Đau: thýợng vị, xuyên ra sau lýng,đau lâm râm, kéo dài, có lúc thành cơn,đau sau uống rượu, ăn mỡ, giảm đau khi nằn nghiêng, ngồi cúi, úp lýng, có thểbuồn nôn. khoảng 20% không có đau bụng.- Đi lỏng: nhiều lần trong ngày, phân lỏng nhý cháo, xám nhạt, phân láng mỡ, sợicơ.- Sờ nắn bụng: Không thấy gì đặc biệt, ấn vùng tá tụy đau, tam giác Chaufardđau, Điểm Mayorobson đau. Da, niêm mạc vàng nhạt (Thýờng từ 2- 10 ngày hết)thýờng vàng da sau đau nhýng không sốt nhý sỏi mật.- Toàn thân: Gầy đét, da khô, tóc thýa, dễ rụng, mệt mỏi, thiếu máu, phù nề.2. Xét nghiệm:-Amynaza, lipaza máu không cao, tuy nhiên amynaza máu tăng cao sau c õn đau cóý nghĩa.- Bilirubin, phosphattaza kiềm có thể tăng do viêm mạn quanh ống mật. Địnhlýợng canxi, lipit, tryglycerit huyết để phát hiện VTM trong cýờng cận giáp vàtăng lipit máu.- Nghiệm pháp tăng đýờng máu, biểu hiện kiểu đái tháo đýờng. 3 xét nghiệmnýớc tiểu: Amynaza, glucoza, sắc tố mật, xét nghiệm D-xyloza giúp chẩn đoánchứng kém hấp thu.- Xét nghiệm trực tiếp dịch tá tràng, dịch tuỵ, test secretin, test secretin-pancreozymin hoặc bữa ăn, định lýợng lactofferin trong dịch tụy nếu tăng cao l àcó ý nghĩa chẩn đoán, khá tốn kém.3. XQ: không chuẩn bị thấy có sỏi, điểm canxi D12- L1, L2. Chụp khung tá tràng:Giãn khi có u đầu tụy, bờ cong lớn dạ dày co kéo, nham nhở.+ Bõm hõi sau phúc mạc: Hình tụy thay đổi+ Chụp mật ngýợc dòng qua nội soi (ERCP) biết hình ảnh bóng vater, ống tụy, unang sỏi tụy.+ Chụp Ct- scan và chụp động mạch chọn lọc4. Siêu âm tuỵ: Biết kích thýớc tụy, ống tụy, tình trạng nhu mô, u nang. Kết hợpchọc hút dýới sự hýớng dẫn của siêu âm.5. Soi ổ bụng: Quan sát tụy qua mạc nối nhỏ, bệnh nhân nằm đầu cao, mghi êngphải mất, có khi bình thýờng.III. Chẩn đoán1. Chẩn đoán xác định:- Nói chung khó, chỉ nghĩ tới khi: lâm sàng gặp bệnh nhân gầy còm, ỉa lỏng khôngrõ nguyên nhân, kết hợp thăm dò tụy.- Là chẩn đoán sau khi đã loại trừ các nguyên nhân: Lao, ung thý…2. Chẩn đoán phân biệt:2.1. Bệnh tại tuỵ- Ung thý tụy: (1- 2%các loại k ) 60% là k đầu tụy, 15% là thân, đuôi tụy. Bệnh từtừ : đầy bụng, ỉa chảy, mất khẩu vị. Đau bụng âm ỉ, khi có tác mật th ì u đã to.- Sỏi tụy: ít gặp, gồm canxicarbonat, phospho, chất hữu cõ.+ Đau dữ dội thýợng, lan ra sau lýng, giống cõn đau quặn gan+ Rối loạn tiêu hoá: ỉa phân mỡ, có sợi cõ.+ Xq tụy có hình cản quang sỏi tụy- U nang tuyến tụy: ( ít gặp ) tiền sử có VTC+ Đau thýợng vị lệch trái, tiêu hoá kém, nôn, mệt mỏi, gầy.+ Đôi khi có vàng da, có thể có XHTH, có thể có hội chứng TALC cục bộ do chènép.+ Khám có khối u to vùng thýợng vị, không di động, gõ đục giữa hai vùng trong làdạ dày và đại tràng ngang.+ XQ: Có thể thấy sỏi, dạ dày bị lõm bờ cong lớn (nang đuôi tụy), góc treiz bị đẩyxuống, khung tá tràng bị giãn rộng (u đầu tụy).Chụp bõm hõi sau phúc mạc thấynang tụy. Chụp tĩnh mạch lách- cửa: hình tĩnh mạch lách bị chèn ép.2.2. Loét dạ dày tá tràng:2.3. Viêm túi mật: Đau quặn gan, sốt nóng, rét, bạch cầu tăng cao, chẩn đoán nhờsoi ổ bụng, siêu âm.2.4. Bệnh khác: lao ruột, bệnh đại tràng3. Chẩn đoán thể bệnh:- Thể tắc hẹp môn vị hoặc tá tràng: Nôn ra thức ăn cũ, ăn vào thấy đầy bụng,Xquang dạ dày thấy u ngoài chèn vào.- Thể phối hợp với đái tháo đýờng: ỉa phân sống có mỡ, đýờng máu tăng cao.- Thể viêm tụy mạn tái phát: 60% các thể lâm sàng, xuất hiện sau viêm tụy cấp,nhất là thể hoại tử xuất huyết, đặc điểm tái đi tái lại nhiều lần, sõ hoá tụy- Thể đau bụng kéo dài: Chiêm 20%, sau các bệnh đýờng mật, loét thủngvào tụy, quai bị. Triệu chứng đau bụng kéo dài, ỉa phân mỡ.- Thể giả u chiếm 15%, triệu chứng tăng dần do vị trí u, chẩn đoán nhờ phẫu thuật.- Thể ẩn của viêm tụy mạn 5%: Đau bụng vừa phải, rối loạn tiêu hoá.- Thể chảy máu: do loét dạ dày kèm theo, chảy máu do TALTMG cục bộ, chảymáu đõn thuần do viêm tụy mãn hiếm nhýng dai dẳng.- Thể vàng da: do xõ chít hẹp bóng vater.- Thể sỏi tuỵ phát hiện nhờ siêu âm, XQ.- Thể phối hợp với loét tiêu hoá( H/C Zollinger Elison) do tăng tiết Gastrin17,34 gây tăng tiết HCL sinh loét.IV. Tiến triển, biến chứng1. Tiến triển: nặng dần, biến chứng trong vòng 10 năm đầu. Đáng chú ý sau 10-15 năm, 1/3 số ca sự phá hủy tuyến giảm đi và hết đau bụng, nổi lên kém hấp thuvà đái đýờng.2. Biến chứng:- U nang do giãn ống tụy hay u nang giả.- Chảy máu tiêu hoá 10%.- Vàng da, ứ mật do đầu tụy chèn ép ống mật chủ.- Đái tháo đýờng.- Hội chứng kém hấp thu.- Hẹp tá tràng, nôn mửa.- Tràn dịch thanh mạc thýờng bên trái, màng bụng, màng tim ít hõn, do u nang giảtụy dò vào, dịch có amynaza cao, có thể có máu.- Nghiện ma tuý.- Ung thý hoá tụy 3% số ca viêm tụy mạn.V. Điều trị1. Nguyên tắc điều trị- Điều trị cõn cấp tính của viêm tụy mạn nhý viêm tụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triệu chứng lâm sàng Viêm tụy mạn tính Viêm tụy mạn tínhI. Triệu chứng1. Lâm sàng:- Đau: thýợng vị, xuyên ra sau lýng,đau lâm râm, kéo dài, có lúc thành cơn,đau sau uống rượu, ăn mỡ, giảm đau khi nằn nghiêng, ngồi cúi, úp lýng, có thểbuồn nôn. khoảng 20% không có đau bụng.- Đi lỏng: nhiều lần trong ngày, phân lỏng nhý cháo, xám nhạt, phân láng mỡ, sợicơ.- Sờ nắn bụng: Không thấy gì đặc biệt, ấn vùng tá tụy đau, tam giác Chaufardđau, Điểm Mayorobson đau. Da, niêm mạc vàng nhạt (Thýờng từ 2- 10 ngày hết)thýờng vàng da sau đau nhýng không sốt nhý sỏi mật.- Toàn thân: Gầy đét, da khô, tóc thýa, dễ rụng, mệt mỏi, thiếu máu, phù nề.2. Xét nghiệm:-Amynaza, lipaza máu không cao, tuy nhiên amynaza máu tăng cao sau c õn đau cóý nghĩa.- Bilirubin, phosphattaza kiềm có thể tăng do viêm mạn quanh ống mật. Địnhlýợng canxi, lipit, tryglycerit huyết để phát hiện VTM trong cýờng cận giáp vàtăng lipit máu.- Nghiệm pháp tăng đýờng máu, biểu hiện kiểu đái tháo đýờng. 3 xét nghiệmnýớc tiểu: Amynaza, glucoza, sắc tố mật, xét nghiệm D-xyloza giúp chẩn đoánchứng kém hấp thu.- Xét nghiệm trực tiếp dịch tá tràng, dịch tuỵ, test secretin, test secretin-pancreozymin hoặc bữa ăn, định lýợng lactofferin trong dịch tụy nếu tăng cao l àcó ý nghĩa chẩn đoán, khá tốn kém.3. XQ: không chuẩn bị thấy có sỏi, điểm canxi D12- L1, L2. Chụp khung tá tràng:Giãn khi có u đầu tụy, bờ cong lớn dạ dày co kéo, nham nhở.+ Bõm hõi sau phúc mạc: Hình tụy thay đổi+ Chụp mật ngýợc dòng qua nội soi (ERCP) biết hình ảnh bóng vater, ống tụy, unang sỏi tụy.+ Chụp Ct- scan và chụp động mạch chọn lọc4. Siêu âm tuỵ: Biết kích thýớc tụy, ống tụy, tình trạng nhu mô, u nang. Kết hợpchọc hút dýới sự hýớng dẫn của siêu âm.5. Soi ổ bụng: Quan sát tụy qua mạc nối nhỏ, bệnh nhân nằm đầu cao, mghi êngphải mất, có khi bình thýờng.III. Chẩn đoán1. Chẩn đoán xác định:- Nói chung khó, chỉ nghĩ tới khi: lâm sàng gặp bệnh nhân gầy còm, ỉa lỏng khôngrõ nguyên nhân, kết hợp thăm dò tụy.- Là chẩn đoán sau khi đã loại trừ các nguyên nhân: Lao, ung thý…2. Chẩn đoán phân biệt:2.1. Bệnh tại tuỵ- Ung thý tụy: (1- 2%các loại k ) 60% là k đầu tụy, 15% là thân, đuôi tụy. Bệnh từtừ : đầy bụng, ỉa chảy, mất khẩu vị. Đau bụng âm ỉ, khi có tác mật th ì u đã to.- Sỏi tụy: ít gặp, gồm canxicarbonat, phospho, chất hữu cõ.+ Đau dữ dội thýợng, lan ra sau lýng, giống cõn đau quặn gan+ Rối loạn tiêu hoá: ỉa phân mỡ, có sợi cõ.+ Xq tụy có hình cản quang sỏi tụy- U nang tuyến tụy: ( ít gặp ) tiền sử có VTC+ Đau thýợng vị lệch trái, tiêu hoá kém, nôn, mệt mỏi, gầy.+ Đôi khi có vàng da, có thể có XHTH, có thể có hội chứng TALC cục bộ do chènép.+ Khám có khối u to vùng thýợng vị, không di động, gõ đục giữa hai vùng trong làdạ dày và đại tràng ngang.+ XQ: Có thể thấy sỏi, dạ dày bị lõm bờ cong lớn (nang đuôi tụy), góc treiz bị đẩyxuống, khung tá tràng bị giãn rộng (u đầu tụy).Chụp bõm hõi sau phúc mạc thấynang tụy. Chụp tĩnh mạch lách- cửa: hình tĩnh mạch lách bị chèn ép.2.2. Loét dạ dày tá tràng:2.3. Viêm túi mật: Đau quặn gan, sốt nóng, rét, bạch cầu tăng cao, chẩn đoán nhờsoi ổ bụng, siêu âm.2.4. Bệnh khác: lao ruột, bệnh đại tràng3. Chẩn đoán thể bệnh:- Thể tắc hẹp môn vị hoặc tá tràng: Nôn ra thức ăn cũ, ăn vào thấy đầy bụng,Xquang dạ dày thấy u ngoài chèn vào.- Thể phối hợp với đái tháo đýờng: ỉa phân sống có mỡ, đýờng máu tăng cao.- Thể viêm tụy mạn tái phát: 60% các thể lâm sàng, xuất hiện sau viêm tụy cấp,nhất là thể hoại tử xuất huyết, đặc điểm tái đi tái lại nhiều lần, sõ hoá tụy- Thể đau bụng kéo dài: Chiêm 20%, sau các bệnh đýờng mật, loét thủngvào tụy, quai bị. Triệu chứng đau bụng kéo dài, ỉa phân mỡ.- Thể giả u chiếm 15%, triệu chứng tăng dần do vị trí u, chẩn đoán nhờ phẫu thuật.- Thể ẩn của viêm tụy mạn 5%: Đau bụng vừa phải, rối loạn tiêu hoá.- Thể chảy máu: do loét dạ dày kèm theo, chảy máu do TALTMG cục bộ, chảymáu đõn thuần do viêm tụy mãn hiếm nhýng dai dẳng.- Thể vàng da: do xõ chít hẹp bóng vater.- Thể sỏi tuỵ phát hiện nhờ siêu âm, XQ.- Thể phối hợp với loét tiêu hoá( H/C Zollinger Elison) do tăng tiết Gastrin17,34 gây tăng tiết HCL sinh loét.IV. Tiến triển, biến chứng1. Tiến triển: nặng dần, biến chứng trong vòng 10 năm đầu. Đáng chú ý sau 10-15 năm, 1/3 số ca sự phá hủy tuyến giảm đi và hết đau bụng, nổi lên kém hấp thuvà đái đýờng.2. Biến chứng:- U nang do giãn ống tụy hay u nang giả.- Chảy máu tiêu hoá 10%.- Vàng da, ứ mật do đầu tụy chèn ép ống mật chủ.- Đái tháo đýờng.- Hội chứng kém hấp thu.- Hẹp tá tràng, nôn mửa.- Tràn dịch thanh mạc thýờng bên trái, màng bụng, màng tim ít hõn, do u nang giảtụy dò vào, dịch có amynaza cao, có thể có máu.- Nghiện ma tuý.- Ung thý hoá tụy 3% số ca viêm tụy mạn.V. Điều trị1. Nguyên tắc điều trị- Điều trị cõn cấp tính của viêm tụy mạn nhý viêm tụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 164 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0