TRIỆU CHỨNG SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 157.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyến yên là tuyến quan trọng điều chỉnh sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác gọi là tuyến tiếp nhận gồm tuyến thượng thận, tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến vú...Mặc khác tuyến yên được điều hòa hoạt động bởi vùng dưới đồi.Một sự thừa hoặc thiếu hormon tuyến yên sẽ biểu hiện lâm sàng học bằng sự tăng hay giảm hoạt động của các tuyến đó, đây là hiện tượng Feed- Back. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRIỆU CHỨNG SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊNMục tiêu.. Trình bày sơ lược chức năng của tuyến yên1. Nắm được các nguyên nhân suy thùy trước tuyến yên2. Triệu chứng lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên3. Trình bày các triệu chứng cận lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên4.Nội dungI. ĐẠI CƯƠNGTuyến yên là tuyến quan trọng điều chỉnh sự hoạt động của các tuyến nội tiết khácgọi là tuyến tiếp nhận gồm tuyến th ượng thận, tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyếnvú...Mặc khác tuyến yên được điều hòa hoạt động bởi vùng dưới đồi.Một sự thừa hoặc thiếu hormon tuyến yên sẽ biểu hiện lâm sàng học bằng sự tănghay giảm hoạt động của các tuyến đó, đây là hiện tượng Feed- Back. Tuyến yên cóhai thùy chính, thùy trước và thùy sau:1. Thùy trước: Có 3 nhiệm vụ1.1. Điều chỉnh sự phát triển cơ thể: do STH (Somathormone, Somatotropine,Somatotrope, hoặc GH: Growth hormone) tiết ra từ tế bào ưa acide. Sự tiết STHcũng được điều hòa bởi chất trung gian Somatomédine hoặc IGF-1 là chất đượctiết ra từ gan, ruột, tụy.1.2. Điều chỉnh sự hoạt động của các tuyến đích: nhờ- TSH: điều chỉnh hoạt động tuyến của tuyến giáp (thyreotrope).- ACTH: do tế bào ưa base tiết ra, điều chỉnh hoạt động tuyến th ượng thận(corticotrope).- Hormon sinh dục: LH, FSH (gonadotrope)FSH: Follicule stimulating hormone, ở nam, phụ trách sự phát triển tinh hoàn, ốngsinh tinh và sản xuất tinh trùng. Ở nữ, FSH kích thích nang trứng (De Graaf) pháttriển.LH: Lutéotrophin Hormone, ở nam, có tác dụng dinh dưỡng tế bào Leydig, kíchthích bài tiết testostérone. Ở nữ, LH phối hợp với FSH làm nang De Graaf chín vàchế tiết estrogene, LH có tác dụng làm rụng trứng và tạo hoàng thể, chế tiếtprogestérone và estrogène.- Hormon tiết sữa: PRL (lactotrope): PRL đ ược tiết gia tăng khi khi có thai, chocon bú, có stress, Tỉ PRL ở nữ tăng cao hơn ở nam gần 50%. Sự điều hòa tiết PRLchủ yếu là do ảnh hưởng kìm hãm của Dopamin. Một số thuốc đối khángdopaminergique thường được dùng như thuốc tâm thần, thuốc băng dạ dày ruộtcũng gây tăng tiết PRL quan trọng. Bình thường: PRL < 25 ng/ml ở nữ., < 18ng/ml ở nam.1.3. Tác dụng đến chuyển hóa cơ bản nhất là chuyển hóa đường.2. Thùy sauChứa đựng hormon ADH (Vasopressin, Oxytocin), ADH được tiết ra từ vùng dướiđồi (hypothalamus).II. NGUYÊN NHÂN: Suy tuyến yên: có thể do nhiều nguyên nhân.1. Phát triển /Cấu trúc- Tổn thương yếu tố chuyển vận- Loạn sản/bất sản tuyến yên- Khối thần kinh sọ não bẩm sinh, encephalocele- Rỗng tuyến yên tiên phát- Rối loạn hypothalamus bẩm sinh (loạn sản vách ngăn-thị, hội chứng Prader-Willi, h/c Laurence-Moon-Biedl, h/c Kallmann).2. Chấn thương.- Phẩu thuất cắt lọc- Chiếu tia xạ- Thương tổn ở đầu3. Khối u- Adenome tuyến yên- U ngoài tuyến yên (meningioma, germinoma, ependymoma, glioma)- Nang Rathke- U sàn sọ hầu (craniopharyngiome),- Hypothalamic hamarthoma, gangliocystoma- Lymphoma, leukemia- Meningioma4. Thâm nhiễm/Viêm- Hemochromatosis- Viêm tuyến yên tế bào lympho- Sarcoidosis- Histiocytosis X.- Viêm tuyến yên dạng hạt5. Tổn thương mạch máu- Thiếu máu tuyến yên- Liên quan đến thai nghén: nhồi máu trong ĐTĐ, hoại tử tuyến yên sau sinh(Sheehan).- Bệnh tế bào Sickle- Viêm động mạch6. Nhiễm trùng- Nấm: histoplasmosis- Ký sinh trùng: Toxoplasmosis- Lao.- Pneumocystis cariniiIII. LÂM SÀNG1. Lâm sàng suy thùy trước tuyến yênNgược lại với cường chức năng tiên phát của tiền yên, thông thường là cường mộtloại hormon, trong suy tiền yên thông thường là suy toàn thể. Biểíu hiện lâm sàngưu thế là rối loạn tăng trưởng, dậy thì, rối loạn chức năng sinh dục. Nói chung biểuhiện lâm sàng của suy tiền yên phụ thuộc vào loại hormone tuyến yên bị thiếuhoặc không có.Thiếu GH là nguyên nhân làm giảm sự phát triển cơ thể.Thiếu Gonadotropin nguyên nhân của rối lạon kinh nguyệt và vô sinh ở đàn bà vàgiảm chức năng sinh dục và mất dục tính thứ phát ở nam giới.Thiếu TSH và ACTH thường phát triển sau một tiến trình suy tuyến yên. ThiếuTSH ở trẻ em sẽ làm chậm phát triển, và có biểu hiện suy giáp ở cả trẻ em vàngười lớn. Thiếu ACTH sẽ đưa đến suy tuyến thượng thậnThiếu PRL giảm tiết sữa.Sau đây là các biểu hiện lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên1.1. Bệnh nhi tínhTồn tại ở người lớn tuổi, các triệu chứng tinh thần và tình dục của trẻ em, chiềucao của người bệnh phụ thuộc vào tuổi của họ vào lúc bị suy tuyến yên. Nếu phátsinh lúc nhỏ, bệnh nhân sẽ lùn, nếu phát sinh ở tuổi thành niên, chiều cao gần bìnhthường hoặc bình thường.1.2. Hội chứng phì sinh dục- Béo phì mặt trước cổ, gáy không bị.- Mập ở ngực, bụng và các gốc chi.- Da mịn và mềm.- Sinh dục: ở trẻ chậm hoặc không phát triển thể lực, ở thiếu niên không dậy thì, ởngười lớn, đàn bà mất kinh, rụng lông, vô sinh. Đàn ông liệt dương, bộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRIỆU CHỨNG SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊNMục tiêu.. Trình bày sơ lược chức năng của tuyến yên1. Nắm được các nguyên nhân suy thùy trước tuyến yên2. Triệu chứng lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên3. Trình bày các triệu chứng cận lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên4.Nội dungI. ĐẠI CƯƠNGTuyến yên là tuyến quan trọng điều chỉnh sự hoạt động của các tuyến nội tiết khácgọi là tuyến tiếp nhận gồm tuyến th ượng thận, tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyếnvú...Mặc khác tuyến yên được điều hòa hoạt động bởi vùng dưới đồi.Một sự thừa hoặc thiếu hormon tuyến yên sẽ biểu hiện lâm sàng học bằng sự tănghay giảm hoạt động của các tuyến đó, đây là hiện tượng Feed- Back. Tuyến yên cóhai thùy chính, thùy trước và thùy sau:1. Thùy trước: Có 3 nhiệm vụ1.1. Điều chỉnh sự phát triển cơ thể: do STH (Somathormone, Somatotropine,Somatotrope, hoặc GH: Growth hormone) tiết ra từ tế bào ưa acide. Sự tiết STHcũng được điều hòa bởi chất trung gian Somatomédine hoặc IGF-1 là chất đượctiết ra từ gan, ruột, tụy.1.2. Điều chỉnh sự hoạt động của các tuyến đích: nhờ- TSH: điều chỉnh hoạt động tuyến của tuyến giáp (thyreotrope).- ACTH: do tế bào ưa base tiết ra, điều chỉnh hoạt động tuyến th ượng thận(corticotrope).- Hormon sinh dục: LH, FSH (gonadotrope)FSH: Follicule stimulating hormone, ở nam, phụ trách sự phát triển tinh hoàn, ốngsinh tinh và sản xuất tinh trùng. Ở nữ, FSH kích thích nang trứng (De Graaf) pháttriển.LH: Lutéotrophin Hormone, ở nam, có tác dụng dinh dưỡng tế bào Leydig, kíchthích bài tiết testostérone. Ở nữ, LH phối hợp với FSH làm nang De Graaf chín vàchế tiết estrogene, LH có tác dụng làm rụng trứng và tạo hoàng thể, chế tiếtprogestérone và estrogène.- Hormon tiết sữa: PRL (lactotrope): PRL đ ược tiết gia tăng khi khi có thai, chocon bú, có stress, Tỉ PRL ở nữ tăng cao hơn ở nam gần 50%. Sự điều hòa tiết PRLchủ yếu là do ảnh hưởng kìm hãm của Dopamin. Một số thuốc đối khángdopaminergique thường được dùng như thuốc tâm thần, thuốc băng dạ dày ruộtcũng gây tăng tiết PRL quan trọng. Bình thường: PRL < 25 ng/ml ở nữ., < 18ng/ml ở nam.1.3. Tác dụng đến chuyển hóa cơ bản nhất là chuyển hóa đường.2. Thùy sauChứa đựng hormon ADH (Vasopressin, Oxytocin), ADH được tiết ra từ vùng dướiđồi (hypothalamus).II. NGUYÊN NHÂN: Suy tuyến yên: có thể do nhiều nguyên nhân.1. Phát triển /Cấu trúc- Tổn thương yếu tố chuyển vận- Loạn sản/bất sản tuyến yên- Khối thần kinh sọ não bẩm sinh, encephalocele- Rỗng tuyến yên tiên phát- Rối loạn hypothalamus bẩm sinh (loạn sản vách ngăn-thị, hội chứng Prader-Willi, h/c Laurence-Moon-Biedl, h/c Kallmann).2. Chấn thương.- Phẩu thuất cắt lọc- Chiếu tia xạ- Thương tổn ở đầu3. Khối u- Adenome tuyến yên- U ngoài tuyến yên (meningioma, germinoma, ependymoma, glioma)- Nang Rathke- U sàn sọ hầu (craniopharyngiome),- Hypothalamic hamarthoma, gangliocystoma- Lymphoma, leukemia- Meningioma4. Thâm nhiễm/Viêm- Hemochromatosis- Viêm tuyến yên tế bào lympho- Sarcoidosis- Histiocytosis X.- Viêm tuyến yên dạng hạt5. Tổn thương mạch máu- Thiếu máu tuyến yên- Liên quan đến thai nghén: nhồi máu trong ĐTĐ, hoại tử tuyến yên sau sinh(Sheehan).- Bệnh tế bào Sickle- Viêm động mạch6. Nhiễm trùng- Nấm: histoplasmosis- Ký sinh trùng: Toxoplasmosis- Lao.- Pneumocystis cariniiIII. LÂM SÀNG1. Lâm sàng suy thùy trước tuyến yênNgược lại với cường chức năng tiên phát của tiền yên, thông thường là cường mộtloại hormon, trong suy tiền yên thông thường là suy toàn thể. Biểíu hiện lâm sàngưu thế là rối loạn tăng trưởng, dậy thì, rối loạn chức năng sinh dục. Nói chung biểuhiện lâm sàng của suy tiền yên phụ thuộc vào loại hormone tuyến yên bị thiếuhoặc không có.Thiếu GH là nguyên nhân làm giảm sự phát triển cơ thể.Thiếu Gonadotropin nguyên nhân của rối lạon kinh nguyệt và vô sinh ở đàn bà vàgiảm chức năng sinh dục và mất dục tính thứ phát ở nam giới.Thiếu TSH và ACTH thường phát triển sau một tiến trình suy tuyến yên. ThiếuTSH ở trẻ em sẽ làm chậm phát triển, và có biểu hiện suy giáp ở cả trẻ em vàngười lớn. Thiếu ACTH sẽ đưa đến suy tuyến thượng thậnThiếu PRL giảm tiết sữa.Sau đây là các biểu hiện lâm sàng của suy thùy trước tuyến yên1.1. Bệnh nhi tínhTồn tại ở người lớn tuổi, các triệu chứng tinh thần và tình dục của trẻ em, chiềucao của người bệnh phụ thuộc vào tuổi của họ vào lúc bị suy tuyến yên. Nếu phátsinh lúc nhỏ, bệnh nhân sẽ lùn, nếu phát sinh ở tuổi thành niên, chiều cao gần bìnhthường hoặc bình thường.1.2. Hội chứng phì sinh dục- Béo phì mặt trước cổ, gáy không bị.- Mập ở ngực, bụng và các gốc chi.- Da mịn và mềm.- Sinh dục: ở trẻ chậm hoặc không phát triển thể lực, ở thiếu niên không dậy thì, ởngười lớn, đàn bà mất kinh, rụng lông, vô sinh. Đàn ông liệt dương, bộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 172 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0