Triều đại Vua Hùng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.12 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Triều đại Hùng Vương truyền ngôi được 18 đời. Vị vua đầu tiên là Kinh Dương Vương, cháu 4 đời của Viêm Đế Thần Nông. Kinh Dương Vương có vợ là Thần Long Nữ sinh ra Lạc Long Quân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triều đại Vua Hùng Triều đại Vua Hùng Triều đại Hùng Vương truyền ngôi được 18 đời. Vị vua đầutiên là Kinh Dương Vương, cháu 4 đời của Viêm Đế Thần Nông.Kinh Dương Vương có vợ là Thần Long Nữ sinh ra Lạc LongQuân.Về sau, Lạc Long Quân kết làm vợ chồng với Âu Cơ, sinh ra bọc trămtrứng, nở thành 100 người con trai. Khi các con lớn khôn, Lạc LongQuân và Âu Cơ dắt 100 người con, nửa lên núi, nửa xuống biển. Ngườicon cả nối ngôi vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang,đóng đô ở thành Văn Lang (Việt Trì ngày nay), truyền được 18 đời vuađều gọi là Hùng Vương.Các hiệu vua Hùng:- Kinh Dương Vương (tên húy là Lộc Tục): tức Lục Dục Vương, sinhnăm Nhâm Ngọ (2919 tr. TL) lên ngôi năm 41 tuổi, không rõ truyềnđược mấy đời vua, ở ngôi tất cả 86 năm, từ năm Nhâm Tuất (2879tr.TL) đến Đinh Hợi (2794 tr. TL) so ngang với Trung Quốc vào thờiđại Tam Hoàng (?).- Lạc Long Quân (tên húy là Sùng Lãm):tức Hùng Hiền Vương, sinhnăm Bính Thìn (2825 tr. TL), lên ngôi 33 tuổi, không rõ truyền mấyđời vua. Chi này ở ngôi tất cả 269 năm, đều xưng là Hùng HiềnVương, từ năm Mậu Tý (2793 tr. TL) đến năm Bính Thìn (2525 tr. TL).Ngang với Trung Quốc vào thời Hoàng Đế (Ngũ Đế).- Hùng Quốc Vương (tên húy là Lân Lang):sinh năm Canh Ngọ (2570tr. TL) lên ngôi khi 18 tuổi, không rõ truyền được mấy đời vua, đềuxưng là Hùng Quốc Vương,272 năm, từ năm Đinh Tỵ (2524 tr. TL)đến 2253 tr.TL. Ngang với Trung Quốc vào thời Đế Thuấn, Hữu Ngu.- Hùng Diệp Vương (tên húy là Bảo Lang):không rõ năm sinh, lên ngôinăm Đinh Hợi (2252 tr. TL), không rõ truyền được mấy đời vua đềuxưng là Hùng Hoa Vương, ở ngôi tất cả 342 năm, từ năm Đinh Hợi(2254 tr. TL) đến năm Mậu Thìn (1913 tr. TL). Ngang với Trung Quốcvào thời Đế Quýnh nhà Hạ.- Hùng Hy Vương (tên húy là Viên Lang):sinh năm Tân Mùi(2030 tr.TL), lên ngôi khi năm 59 tuổi. Không rõ truyền được mấy đời vua, đềuxưng là Hùng Hy Vương ở ngôi tất cả 200 năm, từ năm Kỷ Tỵ (1912tr. TL) đến Mậu Tý (1713 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời LýQuý (Kiệt) nhà Hạ.- Hùng Huy Vương (tên húy là Pháp Hải Lang):sinh năm Tân Dậu(1740 tr. TL), lên ngôi khi 29 tuổi, truyền 2 đời vua, ở ngôi tất cả 81năm đều xưng là Hùng Hồn Vương, từ năm Kỷ Sửu (1712 tr. TL) đếnnăm Kỷ Dậu (1632 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời -c Đinhnhà Thương.- Hùng Chiêu Vương (tên húy là Lang Liêu Lang):sinh năm Quý Tỵ(1768 tr. TL), lên ngôi khi 18 tuổi, truyền 5 đời vua đều xưng là HùngChiêu Vương, ở ngôi tất cả 200 năm, từ năm Canh Tuất (1631 tr. TL)đến năm Kỷ Tỵ (1432 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Tổ Ấtnhà Thương.- Hùng Vy Vương (tên húy là Thừa Vân Lang):sinh năm Nhâm Thìn(1469 tr. TL) lên ngôi khi 39 tuổi, truyền 5 đời vua đều xưng là HùngVỹ Vương, ở ngôi tất cả 100 năm, từ năm Canh Ngọ (1431 tr.TL) đếnnăm Kỷ Dậu(1332 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Nam Canhnhà Thương.- Hùng Định Vương (tên húy là Quân Lang):sinh năm Bính Dần (1375tr. TL), lên ngôi khi 45 tuổi truyền 3 đời vua đều xưng là Hùng ĐịnhVương, ở ngôi tất cả 80 năm, từ 1331 đến 1252 tr.TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Tổ Giáp nhà Ân.- Hùng Úy Vương (tên húy là Hùng Hải Lang):3 đời, 90 năm, từ 1251đến 1162 tr.TL)- Hùng Chinh Vương (tên húy là Hưng Đức Lang):sinh năm Canh Tuất(1211 tr. TL), lên ngôi khi 51 tuổi, truyền 4 đời vua, đều xưng là HùngTrinh Vương, ở ngôi tất cả 107 năm, từ năm Canh Tý (1161 tr. TL)đến năm Bính Tuất (1055 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thờiThành Vương nhà Tây Chu.- Hùng Vũ Vương (tên húy là Đức Hiền Lang):sinh năm Bính Thân(1105 tr. TL), lên ngôi khi năm 52 tuổi, truyền 3 đời vua đều xưng làHùng Vũ Vương, ở ngôi tất cả 86 năm, từ năm Đinh Hợi (1054 tr. TL)đến năm Nhâm Tuất (969 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời LệVương nhà Tây Chu.- Hùng Việt Vương (tên húy là Tuấn Lang):sinh năm Kỷ Hợi (982 tr.TL) lên ngôi khi 23 tuổi, truyền 5 đời vua, đều xưng là Hùng ViệtVương, ở ngôi tất cả 115 năm, từ năm Quý Hợi (968 tr. TL) đến ĐinhMùi (854 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Lệ Vương nhà TâyChu.- Hùng Ánh Vương (tên húy là Chân Nhân Lang):sinh năm Đinh Mão(894 tr. TL) lên ngôi khi 42 tuổI, truyền 4 đời vua đều xưng là HùngAnh Vương, ở ngôi tất cả 99 năm, từ 853 đến 755 trTL Ngang vớiTrung Quốc vào thời Bình Vương nhà Đông Chu.- Hùng Triều Vương (tên húy là Cảnh Chiêu Lang):sinh năm Quý Sửu(748 tr. TL), lên ngôi khi 35 tuổi truyền 3 đời vua đều xưng là HùngTriệu Vương, ở ngôi tất cả 94 năm, từ năm Đinh Hợi (754 tr. TL) đếnnăm Canh Thân (661 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời HuệVương nhà Đông Chu- Hùng tạo Vương (tên húy là Đức Quân Lang) Thần phả xã TiênLát, huyện Việt Yên, tỉnh Hà Bắc, ghi đời thứ 16 là Hùng Tạo Vương,đóng ở Việt Trì, có Thạc tướng quân đánh tan giặc Man, Vua phong làChuyển Thạch Tướng Đại Vương - ‘NgườI anh hùng làng Dóng’ CaoXuân Đỉnh (NxbKHXH 1969 trg 126-130), húy Đức Quân Lang, sinhnăm Kỷ Tỵ (712 tr. TL), 3 đời vua, lên ngôi tất cả 92 năm, từ nămTân Dậu (660 tr. TL) đến năm Nhâm Thìn (569 tr. TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Linh Vương nhà Đông Chu- Hùng Nghị Vương (tên húy là Bảo Quang Lang):húy Bảo QuangLang, sinh năm Ất Dậu (576 tr. TL) lên ngôi khi 9 tuổi, truyền 4 đờivua đều xưng là Hùng Nghị Vương, ở ngôi tất cả 160 năm, từ nămQuý Tỵ (568 tr. TL) đến năm Nhâm Thân (409 tr. TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Uy Liệt Vương nhà Đông Chu- Hùng Duệ Vương (tên húy là Huệ Lang):sinh năm Canh Thân (421tr. TL), lên ngôi khi 14 tuổi, truyền không rõ mấy đờI vua (có lẽ 3 đời)vì ở đình Tây Đằng, huyện Ba Vì - Hà Nội có bài vị « Tam Vị QuốcChúa », ở ngôi tất cả 150 năm, từ năm Quý Dậu (408 tr. TL) đến nămQuý Mão (258 tr. TL). Ngang với năm thứ 17 đời Uy Liệt Vương, đếnnăm thứ 56 đời Noãn Vương nhà Đông Chu Trung Quốc.Tổng cộng là 2621 năm từ 2879 đến 258 tr. TLNhư vậy, họ Hồng Bàng, trị vì nước Văn Lang, với vương hiệu HùngVương, không phải chỉ có 18 đời (18 ông vua) mà là 18 chi, mỗi chi cónhiều đời vua.Điều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Triều đại Vua Hùng Triều đại Vua Hùng Triều đại Hùng Vương truyền ngôi được 18 đời. Vị vua đầutiên là Kinh Dương Vương, cháu 4 đời của Viêm Đế Thần Nông.Kinh Dương Vương có vợ là Thần Long Nữ sinh ra Lạc LongQuân.Về sau, Lạc Long Quân kết làm vợ chồng với Âu Cơ, sinh ra bọc trămtrứng, nở thành 100 người con trai. Khi các con lớn khôn, Lạc LongQuân và Âu Cơ dắt 100 người con, nửa lên núi, nửa xuống biển. Ngườicon cả nối ngôi vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang,đóng đô ở thành Văn Lang (Việt Trì ngày nay), truyền được 18 đời vuađều gọi là Hùng Vương.Các hiệu vua Hùng:- Kinh Dương Vương (tên húy là Lộc Tục): tức Lục Dục Vương, sinhnăm Nhâm Ngọ (2919 tr. TL) lên ngôi năm 41 tuổi, không rõ truyềnđược mấy đời vua, ở ngôi tất cả 86 năm, từ năm Nhâm Tuất (2879tr.TL) đến Đinh Hợi (2794 tr. TL) so ngang với Trung Quốc vào thờiđại Tam Hoàng (?).- Lạc Long Quân (tên húy là Sùng Lãm):tức Hùng Hiền Vương, sinhnăm Bính Thìn (2825 tr. TL), lên ngôi 33 tuổi, không rõ truyền mấyđời vua. Chi này ở ngôi tất cả 269 năm, đều xưng là Hùng HiềnVương, từ năm Mậu Tý (2793 tr. TL) đến năm Bính Thìn (2525 tr. TL).Ngang với Trung Quốc vào thời Hoàng Đế (Ngũ Đế).- Hùng Quốc Vương (tên húy là Lân Lang):sinh năm Canh Ngọ (2570tr. TL) lên ngôi khi 18 tuổi, không rõ truyền được mấy đời vua, đềuxưng là Hùng Quốc Vương,272 năm, từ năm Đinh Tỵ (2524 tr. TL)đến 2253 tr.TL. Ngang với Trung Quốc vào thời Đế Thuấn, Hữu Ngu.- Hùng Diệp Vương (tên húy là Bảo Lang):không rõ năm sinh, lên ngôinăm Đinh Hợi (2252 tr. TL), không rõ truyền được mấy đời vua đềuxưng là Hùng Hoa Vương, ở ngôi tất cả 342 năm, từ năm Đinh Hợi(2254 tr. TL) đến năm Mậu Thìn (1913 tr. TL). Ngang với Trung Quốcvào thời Đế Quýnh nhà Hạ.- Hùng Hy Vương (tên húy là Viên Lang):sinh năm Tân Mùi(2030 tr.TL), lên ngôi khi năm 59 tuổi. Không rõ truyền được mấy đời vua, đềuxưng là Hùng Hy Vương ở ngôi tất cả 200 năm, từ năm Kỷ Tỵ (1912tr. TL) đến Mậu Tý (1713 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời LýQuý (Kiệt) nhà Hạ.- Hùng Huy Vương (tên húy là Pháp Hải Lang):sinh năm Tân Dậu(1740 tr. TL), lên ngôi khi 29 tuổi, truyền 2 đời vua, ở ngôi tất cả 81năm đều xưng là Hùng Hồn Vương, từ năm Kỷ Sửu (1712 tr. TL) đếnnăm Kỷ Dậu (1632 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời -c Đinhnhà Thương.- Hùng Chiêu Vương (tên húy là Lang Liêu Lang):sinh năm Quý Tỵ(1768 tr. TL), lên ngôi khi 18 tuổi, truyền 5 đời vua đều xưng là HùngChiêu Vương, ở ngôi tất cả 200 năm, từ năm Canh Tuất (1631 tr. TL)đến năm Kỷ Tỵ (1432 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Tổ Ấtnhà Thương.- Hùng Vy Vương (tên húy là Thừa Vân Lang):sinh năm Nhâm Thìn(1469 tr. TL) lên ngôi khi 39 tuổi, truyền 5 đời vua đều xưng là HùngVỹ Vương, ở ngôi tất cả 100 năm, từ năm Canh Ngọ (1431 tr.TL) đếnnăm Kỷ Dậu(1332 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Nam Canhnhà Thương.- Hùng Định Vương (tên húy là Quân Lang):sinh năm Bính Dần (1375tr. TL), lên ngôi khi 45 tuổi truyền 3 đời vua đều xưng là Hùng ĐịnhVương, ở ngôi tất cả 80 năm, từ 1331 đến 1252 tr.TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Tổ Giáp nhà Ân.- Hùng Úy Vương (tên húy là Hùng Hải Lang):3 đời, 90 năm, từ 1251đến 1162 tr.TL)- Hùng Chinh Vương (tên húy là Hưng Đức Lang):sinh năm Canh Tuất(1211 tr. TL), lên ngôi khi 51 tuổi, truyền 4 đời vua, đều xưng là HùngTrinh Vương, ở ngôi tất cả 107 năm, từ năm Canh Tý (1161 tr. TL)đến năm Bính Tuất (1055 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thờiThành Vương nhà Tây Chu.- Hùng Vũ Vương (tên húy là Đức Hiền Lang):sinh năm Bính Thân(1105 tr. TL), lên ngôi khi năm 52 tuổi, truyền 3 đời vua đều xưng làHùng Vũ Vương, ở ngôi tất cả 86 năm, từ năm Đinh Hợi (1054 tr. TL)đến năm Nhâm Tuất (969 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời LệVương nhà Tây Chu.- Hùng Việt Vương (tên húy là Tuấn Lang):sinh năm Kỷ Hợi (982 tr.TL) lên ngôi khi 23 tuổi, truyền 5 đời vua, đều xưng là Hùng ViệtVương, ở ngôi tất cả 115 năm, từ năm Quý Hợi (968 tr. TL) đến ĐinhMùi (854 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời Lệ Vương nhà TâyChu.- Hùng Ánh Vương (tên húy là Chân Nhân Lang):sinh năm Đinh Mão(894 tr. TL) lên ngôi khi 42 tuổI, truyền 4 đời vua đều xưng là HùngAnh Vương, ở ngôi tất cả 99 năm, từ 853 đến 755 trTL Ngang vớiTrung Quốc vào thời Bình Vương nhà Đông Chu.- Hùng Triều Vương (tên húy là Cảnh Chiêu Lang):sinh năm Quý Sửu(748 tr. TL), lên ngôi khi 35 tuổi truyền 3 đời vua đều xưng là HùngTriệu Vương, ở ngôi tất cả 94 năm, từ năm Đinh Hợi (754 tr. TL) đếnnăm Canh Thân (661 tr. TL). Ngang với Trung Quốc vào thời HuệVương nhà Đông Chu- Hùng tạo Vương (tên húy là Đức Quân Lang) Thần phả xã TiênLát, huyện Việt Yên, tỉnh Hà Bắc, ghi đời thứ 16 là Hùng Tạo Vương,đóng ở Việt Trì, có Thạc tướng quân đánh tan giặc Man, Vua phong làChuyển Thạch Tướng Đại Vương - ‘NgườI anh hùng làng Dóng’ CaoXuân Đỉnh (NxbKHXH 1969 trg 126-130), húy Đức Quân Lang, sinhnăm Kỷ Tỵ (712 tr. TL), 3 đời vua, lên ngôi tất cả 92 năm, từ nămTân Dậu (660 tr. TL) đến năm Nhâm Thìn (569 tr. TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Linh Vương nhà Đông Chu- Hùng Nghị Vương (tên húy là Bảo Quang Lang):húy Bảo QuangLang, sinh năm Ất Dậu (576 tr. TL) lên ngôi khi 9 tuổi, truyền 4 đờivua đều xưng là Hùng Nghị Vương, ở ngôi tất cả 160 năm, từ nămQuý Tỵ (568 tr. TL) đến năm Nhâm Thân (409 tr. TL). Ngang vớiTrung Quốc vào thời Uy Liệt Vương nhà Đông Chu- Hùng Duệ Vương (tên húy là Huệ Lang):sinh năm Canh Thân (421tr. TL), lên ngôi khi 14 tuổi, truyền không rõ mấy đờI vua (có lẽ 3 đời)vì ở đình Tây Đằng, huyện Ba Vì - Hà Nội có bài vị « Tam Vị QuốcChúa », ở ngôi tất cả 150 năm, từ năm Quý Dậu (408 tr. TL) đến nămQuý Mão (258 tr. TL). Ngang với năm thứ 17 đời Uy Liệt Vương, đếnnăm thứ 56 đời Noãn Vương nhà Đông Chu Trung Quốc.Tổng cộng là 2621 năm từ 2879 đến 258 tr. TLNhư vậy, họ Hồng Bàng, trị vì nước Văn Lang, với vương hiệu HùngVương, không phải chỉ có 18 đời (18 ông vua) mà là 18 chi, mỗi chi cónhiều đời vua.Điều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án lịch sử bài giảng lịch sử lịch sử THPT lịch sử Việt Nam tài liệu lịch sửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử 8 (Trọn bộ cả năm)
272 trang 195 0 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 152 0 0 -
Giáo án Lịch sử lớp 11 - Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 141 0 0 -
Giáo án Lịch sử lớp 12: Lịch sử địa phương Quảng Nam
11 trang 102 0 0 -
Lịch sử văn minh thế giới: Thành tựu văn minh Ả Rập
27 trang 92 1 0 -
69 trang 69 0 0
-
Giáo án Lịch sử lớp 11 - Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)
19 trang 58 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
137 trang 54 0 0 -
Giáo án Lịch sử lớp 10: Lịch sử địa phương Quảng Nam
10 trang 50 0 0 -
11 trang 46 0 0