Trọn bộ 50 công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học thường gặp
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 680.31 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu trình bày 50 công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học thường gặp giúp các em học sinh có thêm tư liệu luyện thi THPTQG môn Hóa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trọn bộ 50 công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học thường gặp TR N B 50 CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC THƯ NG G P . 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2 Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1< n 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n n CO 2 ) n H 2O nCO2Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO 2 và 9,45 gam H2O . Tìmcông thức phân tử của A ? nCO2 0,35 Số C của ancol no = = =2 n H 2O nCO2 0,525 0,35 Vậy A có công thức phân tử là C2H6OVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan nCO2 0,6 Số C của ankan = = =6 n H 2O nCO2 0,7 0,6Vậy A có công thức phân tử là C6H1411. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khốilượng CO2 và khối lượng H2O : mCO2 mancol = mH 2 O - 11Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lítCO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH 2 O - = 7,2 - = 6,8 11 1112. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khácnhau : http://megabook.vn/Than-Toc-Luyen-De-2016/ Số n peptitmax = xnVí dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin vàalanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 813. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA mVí dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5 0,3 m = 75 = 15 gam 114. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol HCl. ba mA = MA nVí dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575 0,375 mA = 89 = 17,8 gam 115. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợpanken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) Ni,t c ( M 2 2) M 1 Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2 M 1 )Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ninung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5 2)10Ta có : n = =3 14(12,5 10) M có công thức phân tử là C3H616. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợpankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ankin ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) Ni,t c 2( M 2 2) M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2 M 1 )17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. Mx H% = 2- 2 My18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. Mx H% = 2- 2 My http://megabook.vn/Than-Toc-Luyen-De-2016/19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. MA %A = -1 MX2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trọn bộ 50 công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học thường gặp TR N B 50 CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC THƯ NG G P . 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2 Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1< n 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n n CO 2 ) n H 2O nCO2Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO 2 và 9,45 gam H2O . Tìmcông thức phân tử của A ? nCO2 0,35 Số C của ancol no = = =2 n H 2O nCO2 0,525 0,35 Vậy A có công thức phân tử là C2H6OVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan nCO2 0,6 Số C của ankan = = =6 n H 2O nCO2 0,7 0,6Vậy A có công thức phân tử là C6H1411. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khốilượng CO2 và khối lượng H2O : mCO2 mancol = mH 2 O - 11Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lítCO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH 2 O - = 7,2 - = 6,8 11 1112. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khácnhau : http://megabook.vn/Than-Toc-Luyen-De-2016/ Số n peptitmax = xnVí dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin vàalanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 813. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA mVí dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5 0,3 m = 75 = 15 gam 114. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol HCl. ba mA = MA nVí dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575 0,375 mA = 89 = 17,8 gam 115. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợpanken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) Ni,t c ( M 2 2) M 1 Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2 M 1 )Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ninung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5 2)10Ta có : n = =3 14(12,5 10) M có công thức phân tử là C3H616. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợpankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ankin ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) Ni,t c 2( M 2 2) M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2 M 1 )17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. Mx H% = 2- 2 My18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. Mx H% = 2- 2 My http://megabook.vn/Than-Toc-Luyen-De-2016/19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. MA %A = -1 MX2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học Trắc nghiệm hóa học Luyện thi THPTQG môn Hóa học Kiến thức THPTQG Hóa học Công thức tính số đồng phân anđehitGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 121 0 0 -
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 56 0 0 -
9 trang 46 0 0
-
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 41 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 36 0 0 -
Một số đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
12 trang 32 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm hóa học - đề 24
10 trang 26 0 0 -
Bài số 1: Khái quát về kim loại
4 trang 26 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp quy đổi
2 trang 26 0 0